Cấu hình trên Router
Bước 1:
Ở giao diện Web-based Utility, vào tab Wireless \ Wireless Security

Ở Security Mode chọn WPA Pre-shared Key
WPA (Wi-Fi Protected Access) hiện nay đang là một chuẩn bảo mật hiệu quả nhất cho Wi-Fi. Nó đưa ra 2 cách chứng thực: Personal (hay còn gọi là Preshared Key) và Enterprise. Trong Personal cho phép chọn 1 trong 2 cách mã hóa dữ liệu, **IP hoặc AES. Enterprise sử dụng một RADIUS server dành cho chứng thực.
Bước 2:
Sau chọn chọn Security Mode như trên thì hiện ra màn hình như sau:

WPA Algorithms: đưa ra các tùy chọn là dùng phương pháp mã hóa **IP, AES hoặc **IP+AES.
WPA Shared Key: khóa dài từ 8 à32 kí tự
Group Key Renewal: khoảng thời gian từ 0 à 99,999s Router căn cứ vào đây để thay đổi khóa. Mặc định là 3600s.
Ở phần này dùng WPA Algorithms là **IP, WPA Shared Key là linksys-g, Group Key Renewal để mặc định

Nhấn Save Settings để lưu lại cấu hình.
Bước 1:
Ở giao diện Web-based Utility, vào tab Wireless \ Wireless Security

Ở Security Mode chọn WPA Pre-shared Key
WPA (Wi-Fi Protected Access) hiện nay đang là một chuẩn bảo mật hiệu quả nhất cho Wi-Fi. Nó đưa ra 2 cách chứng thực: Personal (hay còn gọi là Preshared Key) và Enterprise. Trong Personal cho phép chọn 1 trong 2 cách mã hóa dữ liệu, **IP hoặc AES. Enterprise sử dụng một RADIUS server dành cho chứng thực.
Bước 2:
Sau chọn chọn Security Mode như trên thì hiện ra màn hình như sau:

WPA Algorithms: đưa ra các tùy chọn là dùng phương pháp mã hóa **IP, AES hoặc **IP+AES.
WPA Shared Key: khóa dài từ 8 à32 kí tự
Group Key Renewal: khoảng thời gian từ 0 à 99,999s Router căn cứ vào đây để thay đổi khóa. Mặc định là 3600s.
Ở phần này dùng WPA Algorithms là **IP, WPA Shared Key là linksys-g, Group Key Renewal để mặc định

Nhấn Save Settings để lưu lại cấu hình.