Lab 8 – HSRP
Sơ đồ:
Hình 8.1 – Sơ đồ đấu nối vật lý
Hình 8.2 – Sơ đồ logic lớp 3
Mô tả:
1. Cấu hình trunking
Cấu hình HSRP trên các VLAN 10 và 20 để các Switch SW1 và SW2 thực hiện nhiệm vụ dự phòng gateway cho các user trên hai VLAN này theo yêu cầu như sau:
VLAN 10:
Sơ đồ:
Hình 8.1 – Sơ đồ đấu nối vật lý
Hình 8.2 – Sơ đồ logic lớp 3
Mô tả:
- Bài Lab gồm các Router và các Switch được kết nối với nhau theo hình 8.1.
- Trên sơ đồ này, học viên sẽ thực hành các thao tác trên hiện thực HSRP của Cisco.
- Router R3 chỉ đóng vai trò giả lập một end – user và có thể được thay thế bởi một PC khi thực hành Lab.
1. Cấu hình trunking
- Cấu hình thiết lập trunking trên các đường link đấu nối giữa SW1 và SW3, SW2 và SW3.
- Các đường trunk này cần phải được thiết lập tĩnh theo chuẩn Dot1q và tắt DTP.
- VTP domain: vnpro.
- VTP password: cisco.
- SW1, SW2: Server; SW3: client.
- Trên SW1 cấu hình các VLAN 10 và 20, đảm bảo rằng cấu hình VLAN này được đồng bộ trên 3 Switch.
- Thực hiện chuyển các cổng đấu nối đến Router R1 của các Switch SW1 và SW2 thành các cổng layer 3.
- Thực hiện đặt IP trên các đường layer 3 kết nối giữa SW1 và SW2 với R1 theo quy hoạch IP được chỉ ra trên hình 8.2.
- Thực hiện đặt IP trên các cổng của Router R1 theo quy hoạch IP được chỉ ra trên hình 8.2.
- Thiết lập đường layer 3 etherchannel kết nối giữa SW1 và SW2 sử dụng các cổng F0/23 và F0/24 như được chỉ ra trên hình 8.1.
- Đường Etherchannel này cần phải được thiết lập bằng cách sử dụng giao thức chuẩn quốc tế và có số hiệu là Po12 trên mỗi Switch.
- Sau khi thiết lập xong, thực hiện cấu hình địa chỉ IP cho đường Etherchannel này theo quy hoạch IP được chỉ ra trên hình 8.2.
- Thực hiện tạo thêm các interface VLAN 10 và 20 trên SW1 và SW2, đồng thời đặt địa chỉ IP trên các SVI này theo quy hoạch IP được chỉ ra trên hình 8.2.
- Cấu hình chạy định tuyến EIGRP 100 trên R1, SW1 và SW2 đảm bảo mọi địa chỉ trên sơ đồ hình 8.2 có thể thấy nhau.
- SW1 và SW2 không được thiết lập quan hệ láng giềng EIGRP qua các VLAN 10 và 20.
Cấu hình HSRP trên các VLAN 10 và 20 để các Switch SW1 và SW2 thực hiện nhiệm vụ dự phòng gateway cho các user trên hai VLAN này theo yêu cầu như sau:
VLAN 10:
- Virtual IP là 10.1.10.254.
- SW1 là Active, SW2 là Standby.
- Virtual IP là 10.1.20.254.
- SW2 là Active, SW1 là Standby.
- Cấu hình đảm bảo trên VLAN 10 nếu cổng F0/11 nối từ SW1 đến Router R1 down, SW2 sẽ nhảy lên thay thế vai trò Active để tiếp tục cung cấp gateway cho các end – user.
- Bên cạnh đó, thực hiện cấu hình đảm bảo nếu SW1 mất đi Route đi đến loopback 0 của R1, SW1 cũng sẽ phải nhường quyền Active cho SW2.
- Cấu hình trên SW2 một IP SLA kiểm tra địa chỉ IP trên cổng F0/1 của Router R1 là có thể đi đến được.
- Cấu hình đảm bảo nếu địa chỉ IP trên cổng F0/1 của R1 không đi đến được, SW2 sẽ phải nhường quyền Active cho SW1 trên VLAN 20.