Lab 5 – Etherchannel
Sơ đồ:
Hình 5.1 – Sơ đồ bài Lab
Mô tả:
1. Cấu hình trunking
Trên SW1:
SW1(config)#interface range f0/19 - 20,f0/23 - 24
SW1(config-if-range)#switchport trunk encapsulation dot1q
SW1(config-if-range)#switchport mode trunk
SW1(config-if-range)#switchport nonegotiate
Trên SW2:
SW2(config)#interface range f0/21 - 24
SW2(config-if-range)#switchport trunk encapsulation dot1q
SW2(config-if-range)#switchport mode trunk
SW2(config-if-range)#switchport nonegotiate
Trên SW3:
SW3(config)#interface range f0/19 - 22
SW3(config-if-range)#switchport trunk encapsulation dot1q
SW3(config-if-range)#switchport mode trunk
SW3(config-if-range)#switchport nonegotiate
Kiểm tra trunking đã được thiết lập giữa các Switch theo yêu cầu đặt ra. 2. Cấu hình VTP
Cấu hình VTP trên các Switch theo yêu cầu đã nêu ra:
SW1(config)#vtp domain vnpro
SW1(config)#vtp password cisco
SW2(config)#vtp domain vnpro
SW2(config)#vtp password cisco
SW3(config)#vtp domain vnpro
SW3(config)#vtp password cisco
SW3(config)#vtp mode client
Cấu hình các VLAN trên SW1:
SW1(config)#vlan 10
SW1(config-vlan)#exit
SW1(config)#vlan 20
SW1(config-vlan)#exit
Kiểm tra VTP đồng bộ VLAN đúng theo yêu cầu đặt ra. 3. Cấu hình tĩnh Etherchannel
Trên SW1 và SW2:
SW1(config)#interface range f0/23 - 24
SW1(config-if-range)#channel-group 12 mode on
SW2(config)#interface range f0/23 - 24
SW2(config-if-range)#channel-group 12 mode on
Kiểm tra:
Thực hiện kiểm tra trạng thái cổng Etherchannel trên SW1:
SW1#show etherchannel summary
Flags: D - down P - bundled in port-channel
I - stand-alone s - suspended
H - Hot-standby (LACP only)
R - Layer3 S - Layer2
U - in use f - failed to allocate aggregator
M - not in use, minimum links not met
u - unsuitable for bundling
w - waiting to be aggregated
d - default port
Number of channel-groups in use: 1
Number of aggregators: 1
Group Port-channel Protocol Ports
------+-------------+-----------+------------------------------------------
12 Po12(SU) - Fa0/23(P) Fa0/24(P)
Kết quả show cho thấy, trên SW1, cổng Etherchannel Po12 đã được thiết lập.
SW1#show ip interface brief po12
Interface IP-Address OK? Method Status Protocol
Port-channel12 unassigned YES unset up up
Có thể thực hiện kiểm tra tương tự trên SW2. 4. Cấu hình Etherchannel với PAgP
Trên SW1:
SW1(config)#interface range f0/19 - 20
SW1(config-if-range)#channel-group 13 mode desirable
Trên SW3:
SW3(config)#interface range f0/19 - 20
SW3(config-if-range)#channel-group 13 mode auto
Kiểm tra:
Trạng thái Etherchannel trên SW1 và SW3:
SW1#show etherchannel summary
Flags: D - down P - bundled in port-channel
I - stand-alone s - suspended
H - Hot-standby (LACP only)
R - Layer3 S - Layer2
U - in use f - failed to allocate aggregator
M - not in use, minimum links not met
u - unsuitable for bundling
w - waiting to be aggregated
d - default port
Number of channel-groups in use: 2
Number of aggregators: 2
Group Port-channel Protocol Ports
------+-------------+-----------+------------------------------------------
12 Po12(SU) - Fa0/23(P) Fa0/24(P)
13 Po13(SU) PAgP Fa0/19(P) Fa0/20(P)
SW3#show etherchannel summary
Flags: D - down P - bundled in port-channel
I - stand-alone s - suspended
H - Hot-standby (LACP only)
R - Layer3 S - Layer2
U - in use f - failed to allocate aggregator
M - not in use, minimum links not met
u - unsuitable for bundling
w - waiting to be aggregated
d - default port
Number of channel-groups in use: 1
Number of aggregators: 1
Group Port-channel Protocol Ports
------+-------------+-----------+------------------------------------------
13 Po13(SU) PAgP Fa0/19(P) Fa0/20(P)
Kết quả show cho thấy Etherchannel đã được thiết lập bằng PAgP giữa SW1 và SW3 đúng theo yêu cầu.
Có thể thực hiện kiểm tra thông tin về láng giềng PAgP trên Switch:
SW1#show pagp neighbor
Flags: S - Device is sending Slow hello. C - Device is in Consistent state.
A - Device is in Auto mode. P - Device learns on physical port.
Channel group 13 neighbors
Partner Partner Partner Partner Group
Port Name Device ID Port Age Flags Cap.
Fa0/19 SW3 c062.6b35.2c80 Fa0/19 12s SAC D0001
Fa0/20 SW3 c062.6b35.2c80 Fa0/20 5s SAC D0001
Câu lệnh “show pagp neighbor” sẽ hiển thị thông tin về các láng giềng PAgP của Switch trong thiết lập Etherchannel. Các thông tin này gồm có: địa chỉ MAC của láng giềng; cổng đấu nối của láng giềng; láng giềng đang ở mode nào: desirable hay auto,…
Có thể kiểm tra thuật toán cân bằng tải đang được sử dụng trên Switch bằng lệnh “show etherchannel load-balance”:
SW1#show etherchannel load-balance
EtherChannel Load-Balancing Configuration:
src-mac
EtherChannel Load-Balancing Addresses Used Per-Protocol:
Non-IP: Source MAC address
IPv4: Source MAC address
IPv6: Source MAC address
Kết quả show cho thấy thuật toán Hash với Source MAC đang được sử dụng trên SW1. 5. Cấu hình Etherchannel với LACP
Trên SW2:
SW2(config)#interface range f0/21 - 22
SW2(config-if-range)#channel-group 23 mode active
Trên SW3:
SW3(config)#interface range f0/21 - 22
SW3(config-if-range)#channel-group 23 mode passive
Kiểm tra:
Thực hiện kiểm tra Etherchannel đã được thiết lập giữa SW2 và SW3 bằng LACP:
SW2#show etherchannel summary
Flags: D - down P - bundled in port-channel
I - stand-alone s - suspended
H - Hot-standby (LACP only)
R - Layer3 S - Layer2
U - in use f - failed to allocate aggregator
M - not in use, minimum links not met
u - unsuitable for bundling
w - waiting to be aggregated
d - default port
Number of channel-groups in use: 2
Number of aggregators: 2
Group Port-channel Protocol Ports
------+-------------+-----------+------------------------------------
12 Po12(SU) - Fa0/23(P) Fa0/24(P)
23 Po23(SU) LACP Fa0/21(P) Fa0/22(P)
SW3#show etherchannel summary
Flags: D - down P - bundled in port-channel
I - stand-alone s - suspended
H - Hot-standby (LACP only)
R - Layer3 S - Layer2
U - in use f - failed to allocate aggregator
M - not in use, minimum links not met
u - unsuitable for bundling
w - waiting to be aggregated
d - default port
Number of channel-groups in use: 2
Number of aggregators: 2
Group Port-channel Protocol Ports
------+-------------+-----------+------------------------------------
13 Po13(SU) PAgP Fa0/19(P) Fa0/20(P)
23 Po23(SU) LACP Fa0/21(P) Fa0/22(P)
6. Cấu hình STP
Cấu hình hiệu chỉnh Root - Switch trên các VLAN 10 và 20 theo yêu cầu đặt ra.
Trên VLAN 10:
SW1(config)#spanning-tree vlan 10 root primary
SW2(config)#spanning-tree vlan 10 root secondary
Trên VLAN 20:
SW2(config)#spanning-tree vlan 20 root primary
SW1(config)#spanning-tree vlan 20 root secondary
Sau khi cấu hình hiệu chỉnh Root - Switch trên các VLAN 10, 20, kết quả hội tụ STP trên các VLAN này như sau (hình 5.2 và 5.3):
Hình 5.2 – Kết quả hội tụ STP trên VLAN 10
Hình 5.3 – Kết quả hội tụ STP trên VLAN 20
Để hiệu chỉnh cổng khóa trên SW3 theo yêu cầu, có thể thực hiện hiệu chỉnh cost trên các cổng Po. Trước hết, cần xác định giá trị cost STP được gán trên cổng Etherchannel:
SW3#show spanning-tree interface po 13
Vlan Role Sts Cost Prio.Nbr Type
--------------------------------------------------------
VLAN0001 Desg FWD 12 128.160 P2p
VLAN0010 Root FWD 12 128.160 P2p
VLAN0020 Altn BLK 12 128.160 P2p
Kết quả show cho thấy giá trị cost STP được sử dụng trên một cổng Etherchannel được xây dựng từ hai cổng Fast Ethernet là 12.
Từ hai sơ đồ hội tụ STP ở hình 5.2 và 5.3, có thể thấy tổng cost tích lũy để từ đi SW3 đi về Root - Switch trên các VLAN 10 và 20 là 12, còn theo hướng còn lại là 12 + 12 = 24. Thực hiện chỉnh lại cost trên các root port của SW3 trên VLAN 10, 20 về giá trị lớn hơn 24 để vai trò của các port được đổi lại theo yêu cầu đã nêu:
SW3(config)#interface po 13
SW3(config-if)#spanning-tree vlan 10 cost 25
SW3(config-if)#exit
SW3(config)#interface po 23
SW3(config-if)#spanning-tree vlan 20 cost 25
SW3(config-if)#exit
Kiểm tra:
Kết quả hội tụ trên các VLAN 10 và 20 của SW3:
SW3#show spanning-tree vlan 10
VLAN0010
Spanning tree enabled protocol ieee
Root ID Priority 24586
Address c062.6b69.8280
Cost 24
Port 240 (Port-channel23)
Hello Time 2 sec Max Age 20 sec Forward Delay 15 sec
Bridge ID Priority 32778 (priority 32768 sys-id-ext 10)
Address c062.6b35.2c80
Hello Time 2 sec Max Age 20 sec Forward Delay 15 sec
Aging Time 300 sec
Interface Role Sts Cost Prio.Nbr Type
------------------------------------------ -------------------------
Po13 Altn BLK 25 128.160 P2p
Po23 Root FWD 12 128.240 P2p
SW3#show spanning-tree vlan 20
VLAN0020
Spanning tree enabled protocol ieee
Root ID Priority 24596
Address f4ac.c1c9.a600
Cost 24
Port 160 (Port-channel13)
Hello Time 2 sec Max Age 20 sec Forward Delay 15 sec
Bridge ID Priority 32788 (priority 32768 sys-id-ext 20)
Address c062.6b35.2c80
Hello Time 2 sec Max Age 20 sec Forward Delay 15 sec
Aging Time 300 sec
Interface Role Sts Cost Prio.Nbr Type
----------------------------------- ---------------------------------
Po13 Root FWD 12 128.160 P2p
Po23 Altn BLK 25 128.240 P2p
Các cổng Etherchannel của SW3 đã được khóa trên các VLAN theo yêu cầu đặt ra. 7. Cấu hình Etherchannel layer 3
Thực hiện gỡ bỏ cấu hình Etherchannel giữa SW1 và SW2 đã thực hiện ở yêu cầu 3:
SW1-2(config)#no interface po 12
SW1-2(config)#interface range f0/23 - 24
SW1-2(config-if-range)#no channel-group 12 mode on
Chuyển các cổng F0/23 và F0/24 trên SW1 và SW2 thành cổng layer 3:
SW1-2(config)#interface range f0/23 - 24
SW1-2(config-if-range)#no switchport
Thực hiện cấu hình Etherchannel layer 3 từ các cổng lớp 3 đã thiết lập ở trên:
SW1-2(config)#interface range f0/23 - 24
SW1-2(config-if-range)#no shutdown
SW1-2(config-if-range)#channel-group 12 mode on
Lưu ý:
SW1(config)#interface po 12
SW1(config-if)#ip address 10.1.12.1 255.255.255.0
SW2(config)#interface po 12
SW2(config-if)#ip address 10.1.12.2 255.255.255.0
Kiểm tra:
Kiểm tra xác nhận rằng Etherchannel layer 3 đã được thiết lập giữa SW1 và SW2:
SW1#show etherchannel summary
(…)
Group Port-channel Protocol Ports
------+-------------+-----------+------------------------------------
12 Po12(RU) - Fa0/23(P) Fa0/24(P)
13 Po13(SU) PAgP Fa0/19(P) Fa0/20(P)
SW2#show etherchannel summary
(…)
Group Port-channel Protocol Ports
------+-------------+-----------+------------------------------------
12 Po12(RU) - Fa0/23(P) Fa0/24(P)
23 Po23(SU) LACP Fa0/21(P) Fa0/22(P)
Kí hiệu “RU” cho thấy các cổng Po đã hoạt động ở layer 3 (R: layer 3, U: In Use).
SW1 đã ping thành công SW2:
SW1#ping 10.1.12.2
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10.1.12.2, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/2/9 ms
Đến đây, đường Etherchannel lớp 3 đã được thiết lập thành công giữa SW1 và SW2.
Sơ đồ:
Hình 5.1 – Sơ đồ bài Lab
Mô tả:
- Sơ đồ gồm3 Switch Cisco Catalyst 2960 được đấu nối với nhau như hình 5.1. Bài lab này có thể được thực hiện trên LAB giả lập sử dụng các IOL Switch i86bi_linux_l2-advipservicesk9.
- Trong bài Lab này, học viên sẽ thực hành cấu hình các đường Etherchannel giữa các Switch.
1. Cấu hình trunking
- Cấu hình tất cả các đường nối giữa các Switch hoạt động ở chế độ trunking.
- trunking sử dụng trên các đường này phải là chuẩn Dot1q, được thiết lập tĩnh, tắt DTP.
Trên SW1:
SW1(config)#interface range f0/19 - 20,f0/23 - 24
SW1(config-if-range)#switchport trunk encapsulation dot1q
SW1(config-if-range)#switchport mode trunk
SW1(config-if-range)#switchport nonegotiate
Trên SW2:
SW2(config)#interface range f0/21 - 24
SW2(config-if-range)#switchport trunk encapsulation dot1q
SW2(config-if-range)#switchport mode trunk
SW2(config-if-range)#switchport nonegotiate
Trên SW3:
SW3(config)#interface range f0/19 - 22
SW3(config-if-range)#switchport trunk encapsulation dot1q
SW3(config-if-range)#switchport mode trunk
SW3(config-if-range)#switchport nonegotiate
Kiểm tra trunking đã được thiết lập giữa các Switch theo yêu cầu đặt ra. 2. Cấu hình VTP
- Domain name: vnpro.
- Password: cisco.
- SW1, SW2: Server; SW3: Client.
- Trên SW1, tạo các VLAN 10 và 20.
Cấu hình VTP trên các Switch theo yêu cầu đã nêu ra:
SW1(config)#vtp domain vnpro
SW1(config)#vtp password cisco
SW2(config)#vtp domain vnpro
SW2(config)#vtp password cisco
SW3(config)#vtp domain vnpro
SW3(config)#vtp password cisco
SW3(config)#vtp mode client
Cấu hình các VLAN trên SW1:
SW1(config)#vlan 10
SW1(config-vlan)#exit
SW1(config)#vlan 20
SW1(config-vlan)#exit
Kiểm tra VTP đồng bộ VLAN đúng theo yêu cầu đặt ra. 3. Cấu hình tĩnh Etherchannel
- Cấu hình thiết lập tĩnh Layer 2 Etherchannel trên đường link nối giữa SW1 và SW2.
- Sử dụng số hiệu port – channel cho đường này trên các Switch là 12.
Trên SW1 và SW2:
SW1(config)#interface range f0/23 - 24
SW1(config-if-range)#channel-group 12 mode on
SW2(config)#interface range f0/23 - 24
SW2(config-if-range)#channel-group 12 mode on
Kiểm tra:
Thực hiện kiểm tra trạng thái cổng Etherchannel trên SW1:
SW1#show etherchannel summary
Flags: D - down P - bundled in port-channel
I - stand-alone s - suspended
H - Hot-standby (LACP only)
R - Layer3 S - Layer2
U - in use f - failed to allocate aggregator
M - not in use, minimum links not met
u - unsuitable for bundling
w - waiting to be aggregated
d - default port
Number of channel-groups in use: 1
Number of aggregators: 1
Group Port-channel Protocol Ports
------+-------------+-----------+------------------------------------------
12 Po12(SU) - Fa0/23(P) Fa0/24(P)
Kết quả show cho thấy, trên SW1, cổng Etherchannel Po12 đã được thiết lập.
- Cột bên phải ngoài cùng (cột “Ports”) là danh sách các cổng thành phần của các port Etherchannel.
- Chỉ báo “SU” trên cổng Po cho thấy rằng cổng này đã được thiết lập thành công và có thể sử dụng được (S: Layer 2; U: In Use). Chỉ báo “P” trên các cổng thành phần cho thấy rằng các cổng này đã được ghép thành công vào Etherchannel.
SW1#show ip interface brief po12
Interface IP-Address OK? Method Status Protocol
Port-channel12 unassigned YES unset up up
Có thể thực hiện kiểm tra tương tự trên SW2. 4. Cấu hình Etherchannel với PAgP
- Cấu hình thiết lập Layer 2 Etherchannel trên đường link nối giữa SW1 và SW3 sử dụng giao thức thương lượng tự động PAgP.
- Trong cấu hình này, SW1 phải đóng vai trò chủ động và SW3 đóng vai trò bị động trong việc thiết lập channel.
- Sử dụng số hiệu port – channel cho đường này trên các Switch là 13.
Trên SW1:
SW1(config)#interface range f0/19 - 20
SW1(config-if-range)#channel-group 13 mode desirable
Trên SW3:
SW3(config)#interface range f0/19 - 20
SW3(config-if-range)#channel-group 13 mode auto
Kiểm tra:
Trạng thái Etherchannel trên SW1 và SW3:
SW1#show etherchannel summary
Flags: D - down P - bundled in port-channel
I - stand-alone s - suspended
H - Hot-standby (LACP only)
R - Layer3 S - Layer2
U - in use f - failed to allocate aggregator
M - not in use, minimum links not met
u - unsuitable for bundling
w - waiting to be aggregated
d - default port
Number of channel-groups in use: 2
Number of aggregators: 2
Group Port-channel Protocol Ports
------+-------------+-----------+------------------------------------------
12 Po12(SU) - Fa0/23(P) Fa0/24(P)
13 Po13(SU) PAgP Fa0/19(P) Fa0/20(P)
SW3#show etherchannel summary
Flags: D - down P - bundled in port-channel
I - stand-alone s - suspended
H - Hot-standby (LACP only)
R - Layer3 S - Layer2
U - in use f - failed to allocate aggregator
M - not in use, minimum links not met
u - unsuitable for bundling
w - waiting to be aggregated
d - default port
Number of channel-groups in use: 1
Number of aggregators: 1
Group Port-channel Protocol Ports
------+-------------+-----------+------------------------------------------
13 Po13(SU) PAgP Fa0/19(P) Fa0/20(P)
Kết quả show cho thấy Etherchannel đã được thiết lập bằng PAgP giữa SW1 và SW3 đúng theo yêu cầu.
Có thể thực hiện kiểm tra thông tin về láng giềng PAgP trên Switch:
SW1#show pagp neighbor
Flags: S - Device is sending Slow hello. C - Device is in Consistent state.
A - Device is in Auto mode. P - Device learns on physical port.
Channel group 13 neighbors
Partner Partner Partner Partner Group
Port Name Device ID Port Age Flags Cap.
Fa0/19 SW3 c062.6b35.2c80 Fa0/19 12s SAC D0001
Fa0/20 SW3 c062.6b35.2c80 Fa0/20 5s SAC D0001
Câu lệnh “show pagp neighbor” sẽ hiển thị thông tin về các láng giềng PAgP của Switch trong thiết lập Etherchannel. Các thông tin này gồm có: địa chỉ MAC của láng giềng; cổng đấu nối của láng giềng; láng giềng đang ở mode nào: desirable hay auto,…
Có thể kiểm tra thuật toán cân bằng tải đang được sử dụng trên Switch bằng lệnh “show etherchannel load-balance”:
SW1#show etherchannel load-balance
EtherChannel Load-Balancing Configuration:
src-mac
EtherChannel Load-Balancing Addresses Used Per-Protocol:
Non-IP: Source MAC address
IPv4: Source MAC address
IPv6: Source MAC address
Kết quả show cho thấy thuật toán Hash với Source MAC đang được sử dụng trên SW1. 5. Cấu hình Etherchannel với LACP
- Cấu hình thiết lập Layer 2 Etherchannel trên đường link nối giữa SW2 và SW3 sử dụng giao thức thương lượng tự động LACP.
- Trong cấu hình này, SW2 phải đóng vai trò chủ động và SW3 đóng vai trò bị động trong việc thiết lập channel.
- Sử dụng số hiệu port – channel cho đường này trên các Switch là 23.
Trên SW2:
SW2(config)#interface range f0/21 - 22
SW2(config-if-range)#channel-group 23 mode active
Trên SW3:
SW3(config)#interface range f0/21 - 22
SW3(config-if-range)#channel-group 23 mode passive
Kiểm tra:
Thực hiện kiểm tra Etherchannel đã được thiết lập giữa SW2 và SW3 bằng LACP:
SW2#show etherchannel summary
Flags: D - down P - bundled in port-channel
I - stand-alone s - suspended
H - Hot-standby (LACP only)
R - Layer3 S - Layer2
U - in use f - failed to allocate aggregator
M - not in use, minimum links not met
u - unsuitable for bundling
w - waiting to be aggregated
d - default port
Number of channel-groups in use: 2
Number of aggregators: 2
Group Port-channel Protocol Ports
------+-------------+-----------+------------------------------------
12 Po12(SU) - Fa0/23(P) Fa0/24(P)
23 Po23(SU) LACP Fa0/21(P) Fa0/22(P)
SW3#show etherchannel summary
Flags: D - down P - bundled in port-channel
I - stand-alone s - suspended
H - Hot-standby (LACP only)
R - Layer3 S - Layer2
U - in use f - failed to allocate aggregator
M - not in use, minimum links not met
u - unsuitable for bundling
w - waiting to be aggregated
d - default port
Number of channel-groups in use: 2
Number of aggregators: 2
Group Port-channel Protocol Ports
------+-------------+-----------+------------------------------------
13 Po13(SU) PAgP Fa0/19(P) Fa0/20(P)
23 Po23(SU) LACP Fa0/21(P) Fa0/22(P)
6. Cấu hình STP
- Thực hiện cấu hình hiệu chỉnh STP đảm bảo:
- SW1 đóng vai trò Root - Switch và SW2 đóng vai trò secondary Root - Switch cho VLAN 10.
- SW2 đóng vai trò Root - Switch và SW1 đóng vai trò secondary Root - Switch cho VLAN 20.
- Bên cạnh đó, thực hiện cấu hình đảm bảo cổng Po13 của SW3 bị khóa trên VLAN 10 và cổng Po23 của SW3 bị khóa trên VLAN 20.
Cấu hình hiệu chỉnh Root - Switch trên các VLAN 10 và 20 theo yêu cầu đặt ra.
Trên VLAN 10:
SW1(config)#spanning-tree vlan 10 root primary
SW2(config)#spanning-tree vlan 10 root secondary
Trên VLAN 20:
SW2(config)#spanning-tree vlan 20 root primary
SW1(config)#spanning-tree vlan 20 root secondary
Sau khi cấu hình hiệu chỉnh Root - Switch trên các VLAN 10, 20, kết quả hội tụ STP trên các VLAN này như sau (hình 5.2 và 5.3):
Hình 5.2 – Kết quả hội tụ STP trên VLAN 10
Hình 5.3 – Kết quả hội tụ STP trên VLAN 20
Để hiệu chỉnh cổng khóa trên SW3 theo yêu cầu, có thể thực hiện hiệu chỉnh cost trên các cổng Po. Trước hết, cần xác định giá trị cost STP được gán trên cổng Etherchannel:
SW3#show spanning-tree interface po 13
Vlan Role Sts Cost Prio.Nbr Type
--------------------------------------------------------
VLAN0001 Desg FWD 12 128.160 P2p
VLAN0010 Root FWD 12 128.160 P2p
VLAN0020 Altn BLK 12 128.160 P2p
Kết quả show cho thấy giá trị cost STP được sử dụng trên một cổng Etherchannel được xây dựng từ hai cổng Fast Ethernet là 12.
Từ hai sơ đồ hội tụ STP ở hình 5.2 và 5.3, có thể thấy tổng cost tích lũy để từ đi SW3 đi về Root - Switch trên các VLAN 10 và 20 là 12, còn theo hướng còn lại là 12 + 12 = 24. Thực hiện chỉnh lại cost trên các root port của SW3 trên VLAN 10, 20 về giá trị lớn hơn 24 để vai trò của các port được đổi lại theo yêu cầu đã nêu:
SW3(config)#interface po 13
SW3(config-if)#spanning-tree vlan 10 cost 25
SW3(config-if)#exit
SW3(config)#interface po 23
SW3(config-if)#spanning-tree vlan 20 cost 25
SW3(config-if)#exit
Kiểm tra:
Kết quả hội tụ trên các VLAN 10 và 20 của SW3:
SW3#show spanning-tree vlan 10
VLAN0010
Spanning tree enabled protocol ieee
Root ID Priority 24586
Address c062.6b69.8280
Cost 24
Port 240 (Port-channel23)
Hello Time 2 sec Max Age 20 sec Forward Delay 15 sec
Bridge ID Priority 32778 (priority 32768 sys-id-ext 10)
Address c062.6b35.2c80
Hello Time 2 sec Max Age 20 sec Forward Delay 15 sec
Aging Time 300 sec
Interface Role Sts Cost Prio.Nbr Type
------------------------------------------ -------------------------
Po13 Altn BLK 25 128.160 P2p
Po23 Root FWD 12 128.240 P2p
SW3#show spanning-tree vlan 20
VLAN0020
Spanning tree enabled protocol ieee
Root ID Priority 24596
Address f4ac.c1c9.a600
Cost 24
Port 160 (Port-channel13)
Hello Time 2 sec Max Age 20 sec Forward Delay 15 sec
Bridge ID Priority 32788 (priority 32768 sys-id-ext 20)
Address c062.6b35.2c80
Hello Time 2 sec Max Age 20 sec Forward Delay 15 sec
Aging Time 300 sec
Interface Role Sts Cost Prio.Nbr Type
----------------------------------- ---------------------------------
Po13 Root FWD 12 128.160 P2p
Po23 Altn BLK 25 128.240 P2p
Các cổng Etherchannel của SW3 đã được khóa trên các VLAN theo yêu cầu đặt ra. 7. Cấu hình Etherchannel layer 3
- Thực hiện cấu hình chuyển đổi Etherchannel kết nối giữa SW1 và SW2 thành layer 3 Etherchannel.
- Sử dụng địa chỉ IP 10.1.12.Y/24 trên các cổng Po12 của SW1 và SW2 sau khi chuyển đổi thành công, trong đó Y là số hiệu của Switch.
Thực hiện gỡ bỏ cấu hình Etherchannel giữa SW1 và SW2 đã thực hiện ở yêu cầu 3:
SW1-2(config)#no interface po 12
SW1-2(config)#interface range f0/23 - 24
SW1-2(config-if-range)#no channel-group 12 mode on
Chuyển các cổng F0/23 và F0/24 trên SW1 và SW2 thành cổng layer 3:
SW1-2(config)#interface range f0/23 - 24
SW1-2(config-if-range)#no switchport
Thực hiện cấu hình Etherchannel layer 3 từ các cổng lớp 3 đã thiết lập ở trên:
SW1-2(config)#interface range f0/23 - 24
SW1-2(config-if-range)#no shutdown
SW1-2(config-if-range)#channel-group 12 mode on
Lưu ý:
- Khi cấu hình Etherchannel layer 3, cần phải thực hiện đúng trình tự cấu hình ở trên: chuyển các cổng thành phần về layer 3 trước rồi mới thực hiện bó các cổng này lại thành Etherchannel.
SW1(config)#interface po 12
SW1(config-if)#ip address 10.1.12.1 255.255.255.0
SW2(config)#interface po 12
SW2(config-if)#ip address 10.1.12.2 255.255.255.0
Kiểm tra:
Kiểm tra xác nhận rằng Etherchannel layer 3 đã được thiết lập giữa SW1 và SW2:
SW1#show etherchannel summary
(…)
Group Port-channel Protocol Ports
------+-------------+-----------+------------------------------------
12 Po12(RU) - Fa0/23(P) Fa0/24(P)
13 Po13(SU) PAgP Fa0/19(P) Fa0/20(P)
SW2#show etherchannel summary
(…)
Group Port-channel Protocol Ports
------+-------------+-----------+------------------------------------
12 Po12(RU) - Fa0/23(P) Fa0/24(P)
23 Po23(SU) LACP Fa0/21(P) Fa0/22(P)
Kí hiệu “RU” cho thấy các cổng Po đã hoạt động ở layer 3 (R: layer 3, U: In Use).
SW1 đã ping thành công SW2:
SW1#ping 10.1.12.2
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10.1.12.2, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/2/9 ms
Đến đây, đường Etherchannel lớp 3 đã được thiết lập thành công giữa SW1 và SW2.