• If this is your first visit, be sure to check out the FAQ by clicking the link above. You may have to register before you can post: click the register link above to proceed. To start viewing messages, select the forum that you want to visit from the selection below.
Xin chào ! Nếu đây là lần đầu tiên bạn đến với diễn đàn, xin vui lòng danh ra một phút bấm vào đây để đăng kí và tham gia thảo luận cùng VnPro.

Announcement

Collapse
No announcement yet.

Extended Ping?

Collapse
X
 
  • Filter
  • Time
  • Show
Clear All
new posts

  • Extended Ping?

    Xin mọi người giải thích giùm mấy tham số trong lệnh ping bên dưới, sách không nói kỹ các phần này:


    Protocol [ip]:
    Target IP address: 172.16.0.3
    Repeat count [5]:
    Datagram size [100]:
    Timeout in seconds [2]:
    Extended commands [n]: y
    Source address or interface: 162.16.0.1
    Type of service [0]:
    Set DF bit in IP header? [no]:
    Validate reply data? [no]:
    Data pattern [0xABCD]:
    Loose, Strict, Record, Timestamp, Verbose[none]:
    Sweep range of sizes [n]:



    :P

  • #2
    Re: Extended Ping?

    hi Helix,
    chủ đề mà bạn đề cập đến thuộc phần TroubleShoot (CIT) mà mình vừa mới thi nên mình có thể giúp bạn câu hỏi này.
    Nhưng mình sợ là mình trình bày không được lưu loát nên mình tải file trên Cisco Docs (IOS Command Reference ver 12.2T) để bạn có thể tự nghiên cứu và trả lời nha.

    Thân chào,

    An Thạch

    Comment


    • #3
      Cảm ơn Anh, :D

      Nhưng mà hình như trong tài liệu không thấy nói đến các tham số :
      Loose, Strict, Record, Timestamp, Verbose

      Tham số này có quan trọng không hay chỉ những trường hợp troubleshoot mới sử dụng thôi? Có anh nào quan tâm xin chỉ giúp,!

      :P

      Comment


      • #4
        Với lệnh ping thông thường, địa chỉ source của gói ICMP là địa chỉ interface mà gói đó đi ra khỏi router. Với extended ping, địa chỉ source có thể thay đổi thành bất kỳ địa chỉ IP nào trên router. Extended ping cho phép kiểm tra ở mức cao các kết nối mạng và host. Extended ping chỉ hoạt động tại privilege mode. Các trường có thể thay đổi trong lệnh ping như sau:

        Protocol [ip]:
        Cho phép thay đổi các giao thức như appletalk, clns, ip, novell, apollo, vines, decnet, or xns. Default: ip.

        Target IP address:
        Địa chỉ IP đích hay hostname của nút mạng muốn đến.

        Repeat count [5]:
        Số lượng gói ping muốn gởi tới địa chỉ đích. Default: 5.

        Datagram size [100]:
        Kích thước gói ping (bytes). Default: 100 bytes.

        Timeout in seconds [2]:
        Khoảng thời gian timeout. Default: 2 (seconds). ping xem như thành công chỉ khi nếu gói ECHO REPLY nhận được trước khoảng thời gian này.

        Extended commands [n]:
        Các câu lệnh khác có xuất hiện hay không. Default : no.
        (chọn yes mới thật sự là extended ping)

        Source address or interface:
        Địa chỉ IP hay interface của router dùng như là địa chỉ source của gói ping. Router bình thường lấy địa chỉ IP của outbound interface. Có thể dùng interface, nhưng cú pháp đúng như sau:
        Source address or interface: ethernet 0
        Chú ý: interface không đựơc viết là e0.

        Type of service [0]:
        Xác định loại dịch vụ Type of Service (ToS). ToS được đặt trong mỗi gói, nhưng không đảm bảo rằng tất cả routersẽ xứ lý ToS. Đây thuộc phần chất lượng dịch vụ Internet . Default : 0.

        Set DF bit in IP header? [no]:
        Đặt hay không đặt Don't Fragment (DF) bit trong gói ping. Nếu là yes thì tuỳ chọn này không cho phép gói bị phân tách khi nó vào phân đoạn mạng với MTU nhỏ hơn, và lúc này sẽ nhận error message từ thiết bị muốn phân tách gói. Tuỳ chọn này có ích để xác định MTU nhỏ nhất của đường dẫn tới đích. Default : no.

        Validate reply data? [no]:
        Specifies whether or not to validate the reply data. Default : no.

        Data pattern [0xABCD]
        Specifies the data pattern. Different data patterns are used to troubleshoot framing errors and clocking problems on serial lines. Default :[0xABCD]

        Loose, Strict, Record, Timestamp, Verbose[none]:
        Các tùy chọn IP header. Đưa ra các tuỳ chọn như sau: (mặc định không có tuỳ chọn)

        Verbose - tự động chọn theo sau các tuỳ chọn khác.
        Record - đây là tuỳ chọn rất có ích vì nó hiện thông tin các địa chỉ của mỗi hop (tối đa 9) khi packet đi qua.
        Loose - cho phép can thiệp và đường đi bằng cách xác định địa chỉ hop mà muốn gói đi qua.
        Strict - dùng để xác định các hop muốn gói đi qua, nhưng không cho phép đi qua các hop khác.
        Timestamp - đựơc dùng để tính toán roundtrip time tới các host.

        Sự khác nhau giữa các tuỳ chọn Record trong lệnh này và sử dụng lệnh traceroute là, tuỳ chọn Record không chỉ thông báo các hop mà echo request (ping) đi qua để tới đích mà còn thông báo các hop đi qua trên đường về. với lệnh traceroute, không thể lấy thông tin về đường mà echo rely đi. Lệnh traceroute cũng có thể có các tuỳ chọn trong mỗi chặng, nhưng không đảm bảo rằng tất cả các router sẽ xứ lý tuỳ chọn.

        Sweep range of sizes [n]:
        Cho phép thay đổi kích thước gói echo được gởi. Tuỳ chọn này xác định kích thước MTU nhỏ nhất được cấu hình trên các node trên đường đi tới địa chỉ đích.

        !!!!!
        (!) tượng trưng cho đã nhận được reply. (.) network server time out trong khi nhận reply. For a description of the remaining characters, refer to ping characters.

        ------------------------
        Để hiểu kỹ các thông số này nên xem thêm về cấu trúc các trường trong IP packet, ở cuốn Routing TCP/IP Vol. 1



        :D

        Comment


        • #5
          Hay ghê hen,
          Để xài hết mấy cái thông số này chắc phải học thuộc lòng các định dạng gói tin quá :roll:

          Comment

          Working...
          X