• If this is your first visit, be sure to check out the FAQ by clicking the link above. You may have to register before you can post: click the register link above to proceed. To start viewing messages, select the forum that you want to visit from the selection below.
Xin chào ! Nếu đây là lần đầu tiên bạn đến với diễn đàn, xin vui lòng danh ra một phút bấm vào đây để đăng kí và tham gia thảo luận cùng VnPro.

Announcement

Collapse
No announcement yet.

Gửi bài lab - vtp vlan trunking

Collapse
X
 
  • Filter
  • Time
  • Show
Clear All
new posts

  • Gửi bài lab - vtp vlan trunking

    Mình là học viên củ của VNpro
    Nay tôi ôn lại các bài lab mà lúc trước thầy đưa.vì bỏ lâu nên quên
    Mong mọi người góp ý để bài lab tôi hoàn thiện hơn
    Cám ơn mọi người đãn quan tâm




    VTP – VLAN TRUNKING PROTOCOL









    + Tham khảo Bài VLAN TRUNKING để hiểu rỏ hơn
    + File LAB download.
    + CHUẨN BỊ : Ta xây dụng mô hình lab như hình trên.
    +YÊU CẦU:
    1. Server tạo 5 lan
    - Ketoan VLAN10: 192.168.10.0 /24
    - Nhansu VlAN 20: 192.168.20.0/24
    - Giaovu VLAN 30: 192.168.30.0/24
    2.Cấu hình telnet password 123 giữa các SW, Router
    3. Đảm bảo VTP đồng bộ Vlan giữa các SW , PC1 ping thành công PC2
    4. Đảm bảo PC3 Vlan 10 có thể ping thành công PC4 vlan 20//ko lam dc
    5. Các PC có thể đi Internet//ko lam dc

    - Mô tả quá trình thực hiện các bước trong bài lab




    1. SW_A (server): ta chia vlan ra thành 3 Vlan và đặt hostname đặt ip cho 3vlan đó, gán các port tương ứng cho vlan.Mặc định trên Switch các cổng f0/1,f0/2,f0/3 thuộc Vlan1.
    - Ta gán các port từ f0/4 -> f0/8 là thuộc Vlan10.
    - Port từ f0/9 -> f0/20 thuộc Vlan20 và port từ f0/21 -> f0/24 thuộc Vlan30.
    - Cấu hình Telnet không password.
    - Thiết lập VTP version là 2, VTP domain là PHAMDANH.CO.CC, VTP mode là SERVER, password là 123.
    -
    Lên Trunk cho cổng f0/1 (vì cổng này nối với SW_B)
    2. SW_B (Transparent):
    có 2 cách để ta cấu hình nó đồng bộ với SW_A (server).
    Cách 1:
    Bạn phải tạo Vlan bằng tay giống như cách tạo ở SW_A rồi sau đó bạn cấu hình VTP version là 2, VTP domain là PHAMDANH.CO.CC, VTP mode là TRANSPARENT, VTP password là 123, tiếp theo bạn lên trunk trên các cổng f0/1 nối với SW_A, f0/2 nối với SW_C.

    Cách 2: Tôi thường chọn cách này bởi nó nhanh, Đầu tiên tôi cấu hình VTP version là 2, VTP domain là PHAMDANH.CO.CC, VTP mode là CLIENT, VTP password là 123, rồi lên trunk trên cổng f0/1 và f0/2 để cho đồng bộ Vlan, rồi cuối cùng tôi chuyển nó vể VTP mode là TRANSPARENT như yêu cầu.
    - Các bước tiếp là gán port tương ứng vào các Vlan giống như SW_A.

    3. SW_C (Client): Thiết lập VTP version là 2, VTP domain là PHAMDANH.CO.CC, VTP mode là CLIENT, password là 123.
    - Lên Trunk cho các cổng f0/1 và f0/2.
    - Gán port tương ứng vào các Vlan giống như SW_A .

    4. Router: Cấu hình Telnet không password, vào cổng f0/0 no shut lên.
    - Cấu hình Routing chia các subinterface: f0/0.1 (Vlan1), f0/0.2(Vlan10), f0/0.3(Vlan20), f0/0.4(Vlan30) .

    THỰC HIỆN
    1.
    SW_A:
    - Đặt hostname, cấu hình Telnet mật khẩu 123
    Switch#conf t
    Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
    Switch(config)#hostname Sw_A
    Sw_A(config)#enable password 123
    Sw_A (config)#line vty 0 4
    Sw_A (config-line)#password 123
    Sw_A (config-line)#no login
    Sw_A (config-line)#exit
    Sw_A (config)# end

    - Chia 3 Vlan, Gán địa chỉ IP cho từng Vlan
    Sw_A(config)#vlan 1
    Sw_A (config)# exit
    Sw_A(config)#interface vlan 1
    Sw_A(config-if)#ip address 192.168.1.2 255.255.255.0
    Sw_A(config-if)#no shutdown
    Sw_A(config-if)# ip default-gateway 192.168.1.1
    Sw_A(config-if)#end

    ——————————————-
    Sw_A(config)#vlan 10
    Sw_A(config-vlan)#exit
    Sw_A(config)#interface vlan 10
    Sw_A(config-if)#ip address 192.168.10.1 255.255.255.0
    Sw_A(config-if)#no shutdown

    ——————————————–
    Sw_A(config)#vlan 20

    Sw_A(config-vlan)#exit
    Sw_A(config)#interface vlan 10
    Sw_A(config-if)#ip address 192.168.10.2 255.255.255.0
    Sw_A(config-if)#no shutdown

    ———————————————
    Sw_A(config)#vlan 30
    Sw_A (config)# exit
    Sw_A(config)#interface vlan 20
    Sw_A(config-if)#ip address 192.168.20.2 255.255.255.0
    Sw_A(config-if)#no shutdown

    ———————————————
    - Gán port tương ứng vào vlan10:
    Sw_A(config)#interface range f0/4-8
    Sw_A(config-if-range)#switchport mode access
    Sw_A(config-if-range)#switchport access vlan
    Sw_A(config-if-range)#switchport access vlan 10

    - Gán port tương ứng vào vlan20:
    Sw_A(config)#interface range f0/9-20
    Sw_A(config-if-range)#switchport mode access
    Sw_A(config-if-range)#switchport access vlan
    Sw_A(config-if-range)#switchport access vlan 20

    - Gán port tương ứng vào vlan10:
    Sw_A(config)#interface range f0/20-21
    Sw_A(config-if-range)#switchport mode access
    Sw_A(config-if-range)#switchport access vlan 30

    - C. Cấu hình VTP mode:
    Sw_A(config)#vtp version 2
    Sw_A(config)#vtp mode server
    Device mode already VTP SERVER.
    Sw_A(config)#vtp domain phamdanh.co.cc
    Changing VTP domain name from NULL to phamdanh.co.cc
    Sw_A(config)#vtp password 123
    Setting device VLAN database password to 123
    Sw_A(config)#end

    - D. Kích hoạt trunking trên cổng Fa0/1 và cho phép tất cả các VLAN qua trunk:
    Sw_A(config)#interface f0/1
    Sw_A(config-if)#switchport mode trunk
    Sw_A(config-if)#switchport trunk allowed vlan all

    Ngoài ra nếu SW có hỗ trợ đóng gói kiểu isl (hoặc dot1q) để đi qua đường trunk¬SW(config-if)#switchport trunk encapsulation isl
    Đọc bài
    VLAN TRUNKING để hiểu rỏ hơn
    E. Show vlan để xem kết quả

    Sw_A(config)#show vlan
    VLAN Name Status Ports

    —- ——————————– ——— ——————————-
    1 default active Fa0/2, Fa0/3, Gig1/1, Gig1/2
    10 ketoan active Fa0/4, Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7,Fa0/8
    20 nhansu active Fa0/9, Fa0/10, Fa0/11, Fa0/12
    Fa0/13, Fa0/14, Fa0/15, Fa0/16
    Fa0/17, Fa0/18, Fa0/19, Fa0/20
    30 giaovu active Fa0/21, Fa0/22, Fa0/23, Fa0/24

    1002 fddi-default act/unsup
    …………

    F. Show vtp để xem kết quả
    Sw_A#show vtp status
    VTP Version : 2
    Configuration Revision : 9 //số revision number
    Maximum VLANs supported locally : 255
    Number of existing VLANs : 9
    VTP Operating Mode : Server // Switch hoạt động ở chế độ client
    VTP Domain Name : phamdanh.co.cc // Switch thuộc domain phamdanh.co.cc

    VTP Pruning Mode : Disabled
    VTP V2 Mode : Enabled
    VTP Traps Generation : Disabled
    MD5 digest : 0x6D 0×69 0xC6 0xC4 0×07 0xD2 0×06 0×71
    Configuration last modified by 192.168.1.10 at 3-1-93 01:36:32
    Local updater ID is 192.168.1.1 on interface Vl1 (lowest numbered VLAN interface found)


    Lưu ý: Revision number là một trong những thông số quan trọng của VTP. Mỗi khi VTP server thay đổi VLAN database thì sẽ tăng giá trị revision lên 1 và thực hiện quảng cáo VLAN database này. Các thiết bị có số revision nhỏ hơn phải chấp nhận VLAN database có số revision lớn hơn.
    - Nếu VTP server xoá bỏ tất cả các VLAN & có số revision cao nhất thì các thiết bị khác cũng sẽ bị xoá VLAN.



    2. SW_B(Transparent):
    - A. Đặt hostname, cấu hình Telnet không mật khẩu (làm tương tự như SW_A)

    + Áp dụng cách 2:
    B. Cấu hình VTP mode là CLIENT cho nó đồng bộ rồi chuyển qua mode TRANSPARENT
    Sw_A(config)#vtp version 2
    Sw_A(config)#vtp mode server
    Device mode already VTP Client.
    Sw_A(config)#vtp domain phamdanh.co.cc
    Changing VTP domain name from NULL to phamdanh.co.cc
    Sw_A(config)#vtp password 123
    Setting device VLAN database password to 123
    Sw_A(config)#end

    C. Kích hoạt trunking trên cổng f0/1, f0/2 và cho phép tất cả các VLAN qua trunk:
    Sw_A(config)#interface f0/1
    Sw_A(config-if)#switchport mode trunk
    Sw_A(config-if)#switchport trunk allowed vlan all
    - Làm tương tương tự cho cổng f0/2

    D. Show vlan để xem kết quả đã đồng bộ từ SW_A
    Sw_A(config)#show vlan

    VLAN Name Status Ports
    —- ——————————– ——— ——————————-
    1 default active Fa0/2, Fa0/3, Gig1/1, Gig1/2
    Fa0/4, Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7 Fa0/8
    Fa0/9, Fa0/10, Fa0/11, Fa0/12
    Fa0/13, Fa0/14, Fa0/15, Fa0/16
    Fa0/17, Fa0/18, Fa0/19, Fa0/20
    Fa0/21, Fa0/22, Fa0/23, Fa0/24
    10 ketoan active
    20 nhansu active
    30 giaovu active
    1002 fddi-default act/unsup
    …………

    E. Chuyển VTP mode lại thành TRANSPARENT (như câu B)
    F. Gán các port tương ứng vào các VLAN ( câu lệnh làm tương tự như SW_A)
    G. Show vlan để xem kết quả sau khi đã gán các port tương ứng vào các VLAN


    Switch#show vlan
    VLAN Name Status Ports

    —- ——————————– ——— ——————————-
    1 default active Fa0/3, Gig1/1, Gig1/2
    10 ketoan active Fa0/4, Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7,Fa0/8
    20 nhansu active Fa0/9, Fa0/10, Fa0/11, Fa0/12
    Fa0/13, Fa0/14, Fa0/15, Fa0/16
    Fa0/17, Fa0/18, Fa0/19, Fa0/20
    30 giaovu active Fa0/21, Fa0/22, Fa0/23, Fa0/24
    1002 fddi-default act/unsup
    ………………
    3.SW_C(Client)
    - Ta làm tương tự như ở trên
    - Đầu tiên ta cấu hình VTP mode Client
    - Lên trunk cho các cổng f0/1 và f0/2
    - Gán port tương ứng vào các Vlan


    4. ROUTER

    + Trong trường hợp dùng giao thức dot1q, bạn cần đảm bảo native VLAN ở hai đầu kết nối trunk là giống nhau (mặc định trên switch 2900XL là VLAN 1).
    c2600(config-subif)#encapsulation dot1Q 1 ?
    native Make this is native vlan <cr>
    c2600(config-subif)#encapsulation dot1Q 1 native
    c2600(config-subif)#encapsulation isl 2
    (hay bằng dot1q: c2600(config-subif)#encapsulation dot1Q 2)

    1. Cấu hình Routing trên subinterface


    - Ở đây tôi sử dụng dot1Q
    Router(config)#interface f0/0
    Router(config)#no shutdown
    %LINK-5-CHANGED: Interface FastEthernet0/0, changed state to up
    B. Kích hoạt trunking trên sub-interface F0/0.1, F0/0.2, F0/0.3, F0. và encapsulation bằng dotQ1
    Router(config)#interface f0/0.1
    Router(config-subif)#encapsulation dot1Q 1 ?
    native Make this as native vlan
    <cr>
    Router(config-subif)#encapsulation dot1Q 1 native
    Router(config-subif)#ip addres 192.168.1.1 255.255.255.0
    Router(config-subif)#exit

    —————-
    Router(config)#interface f0/0.2
    Router(config-subif)#encapsulation dot1Q 10
    Router(config-subif)#ip addres 192.168.10.1 255.255.255.0
    Router(config-subif)#exit

    ———————–
    Router(config)#interface f0/0.3
    Router(config-subif)#encapsulation dot1Q 20
    Router(config-subif)#ip addres 192.168.20.1 255.255.255.0
    Router(config-subif)#exit

    ————————————
    Router(config)#interface f0/0.4
    Router(config-subif)#encapsulation dot1Q 30
    Router(config-subif)#ip addres 192.168.30.1 255.255.255.0
    Router(config-subif)#exit





    5. Các PC có thể đi Internet
    - Ta giả lập ISP là GOOGLE bằng cách gắn thêm Router(internet) mới nối với Router củ
    Đặt lớp mạng là 8.8.8.0/24
    + Thực hiên câu lệnh đặt địa chỉ IP cổng f0/1 trên Router củ:
    Router(config)#interface f0/1
    Router(config)#ip address 8.8.8.9 255.0.0.0
    Router(config)#no shutdown

    - Cấu hình NAT để ra ngoài Internet
    Router(config)#access-list 1 permit any
    Router(config)#ip nat inside source list 1 interface f0/1 overload
    Router(config)#interface f0/0 // cổng nối với nội bộ
    Router(config-if)#ip nat inside
    Router(config)#interface f0/1 // cổng nối với Wan
    Router(config-if)#ip nat outside

    + Thực hiên câu lệnh đặt địa chỉ IP cổng f0/1 trên Router(internet) mới
    Internet(config)#interface f0/1
    Internet(config)#ip address 8.8.8.8 255.0.0.0
    Internet(config)#no shutdown

    - Tạo Default route giả lâp đang là Google trỏ về khách hàng
    Internet(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 8.8.8.9
    5. IP trên các PC
    PC 1 thuộc VLAN 30
    IP: 192.168.30.100
    SN: 255.255.255.0
    DG: 192.168.30.1
    PC 2 thuộc VLAN 30
    IP: 192.168.30.101
    SN: 255.255.255.0
    DG: 192.168.30.1
    PC 3 thuộc VLAN 10
    IP: 192.168.10.100
    SN: 255.255.255.0
    DG: 192.168.10.1
    PC 4 thuộc VLAN 20
    IP: 192.168.20.100
    SN: 255.255.255.0
    DG: 192.168.20.1
    6.TEST:
    + Kiểm tra ra ngoài internet bằng cách: lên PC3 ping 8.8.8.8
    Pinging 8.8.8.8 with 32 bytes of data:
    Reply from 8.8.8.8: bytes=32 time=25ms TTL=254 // thành công xem như đã ra net
    ….
    + Telnet vào Router
    PC>telnet 192.168.10.1
    Trying 192.168.10.1 …Open
    User Access Verification
    Password:
    Router>en
    Password:
    Router#
    + Cấu hình Telnet vào Switch
    PC>telnet 192.168.10.2
    Trying 192.168.10.2 …Open
    User Access Verification
    Switch>en
    Password:
    Switch#
    THE END

    Biên soạn: PhạmDanh
    Last edited by pham_danh; 19-10-2011, 02:14 AM.
Working...
X