Lab 2 – Dot1q Tunneling
Sơ đồ:
Hình 2.1 – Sơ đồ bài Lab
Mô tả:
1. Cấu hình ban đầu
R1#show cdp neighbors
Capability Codes: R - Router, T - Trans Bridge, B - Source Route Bridge
S - Switch, H - Host, I - IGMP, r - Repeater
Device ID Local Intrfce Holdtme Capability Platform Port ID
R2 Fas 0/0 152 R S I 2811 Fas 0/1
R2#show cdp neighbors
Capability Codes: R - Router, T - Trans Bridge, B - Source Route Bridge
S - Switch, H - Host, I - IGMP, r - Repeater
Device ID Local Intrfce Holdtme Capability Platform Port ID
R1 Fas 0/1 155 R S I 2811 Fas 0/0
Customer 2:
SW3#show cdp neighbors
Capability Codes: R - Router, T - Trans Bridge, B - Source Route Bridge
S - Switch, H - Host, I - IGMP, r - Repeater, P - Phone,
D - Remote, C - CVTA, M - Two-port Mac Relay
Device ID Local Intrfce Holdtme Capability Platform Port ID
SW4 Fas 0/20 126 S I WS-C3560- Fas 0/20
SW4#show cdp neighbors
Capability Codes: R - Router, T - Trans Bridge, B - Source Route Bridge
S - Switch, H - Host, I - IGMP, r - Repeater, P - Phone,
D - Remote, C - CVTA, M - Two-port Mac Relay
Device ID Local Intrfce Holdtme Capability Platform Port ID
SW3 Fas 0/20 168 S I WS-C3560V Fas 0/20
3. Cấu hình trên Customer 1
Hình 2.2 – Sơ đồ IP Customer 1
Sơ đồ:
Hình 2.1 – Sơ đồ bài Lab
Mô tả:
- Sơ đồ bài Lab gồm 4 Switch và 2 Router được đấu nối với nhau như trên hình 2.1.
- Hai Switch SW1 và SW2 đóng vai trò là các Switch của nhà cung cấp dịch vụ sẽ thực hiện cung cấp các đường hầm Dot1q cho các khách hàng.
- Hai Router R1 và R2 đóng vai trò là các Router CE (Customer Edge) của khách hàng 1; hai Switch SW3 và SW4 đóng vai trò là các Switch CE của khách hàng 2. Hai khách hàng này sẽ thuê kênh truyền của nhà cung cấp dịch vụ để kết nối giữa các site của mình.
1. Cấu hình ban đầu
- Cấu hình thiết lập link đấu nối giữa SW1 và SW2 thành đường trunk, thiết lập tĩnh Dot1q, tắt DTP.
- Cấu hình VTP trên hai Switch SW1 và SW2 theo yêu cầu sau:
- VTP domain: vnpro; VTP password: cisco.
- SW1: Server, SW2: Client.
- Cấu hình trên SW1 hai VLAN với số hiệu và tên gọi như sau:
- VLAN 100: Customer1.
- VLAN 200: Customer2.
- Thực hiện cấu hình Dot1q tunneling trên SW1 và SW2 cung cấp các đường tunnel kết nối giữa R1 – R2 của Customer 1 và SW3 – SW4 của Customer 2.
- VLAN 100 được sử dụng cho Customer 1 và VLAN 200 được sử dụng cho Customer 2.
- Sau khi cấu hình xong, các cặp thiết bị R1 và R2, SW3 và SW4 phải giống như được kết nối trực tiếp với nhau:
R1#show cdp neighbors
Capability Codes: R - Router, T - Trans Bridge, B - Source Route Bridge
S - Switch, H - Host, I - IGMP, r - Repeater
Device ID Local Intrfce Holdtme Capability Platform Port ID
R2 Fas 0/0 152 R S I 2811 Fas 0/1
R2#show cdp neighbors
Capability Codes: R - Router, T - Trans Bridge, B - Source Route Bridge
S - Switch, H - Host, I - IGMP, r - Repeater
Device ID Local Intrfce Holdtme Capability Platform Port ID
R1 Fas 0/1 155 R S I 2811 Fas 0/0
Customer 2:
SW3#show cdp neighbors
Capability Codes: R - Router, T - Trans Bridge, B - Source Route Bridge
S - Switch, H - Host, I - IGMP, r - Repeater, P - Phone,
D - Remote, C - CVTA, M - Two-port Mac Relay
Device ID Local Intrfce Holdtme Capability Platform Port ID
SW4 Fas 0/20 126 S I WS-C3560- Fas 0/20
SW4#show cdp neighbors
Capability Codes: R - Router, T - Trans Bridge, B - Source Route Bridge
S - Switch, H - Host, I - IGMP, r - Repeater, P - Phone,
D - Remote, C - CVTA, M - Two-port Mac Relay
Device ID Local Intrfce Holdtme Capability Platform Port ID
SW3 Fas 0/20 168 S I WS-C3560V Fas 0/20
3. Cấu hình trên Customer 1
- Thực hiện cấu hình các sub – interface, các loopback và đặt IP trên các interface này như được chỉ ra trên hình 2.2:
Hình 2.2 – Sơ đồ IP Customer 1
- Chạy một hình thức định tuyến bất kỳ đảm bảo mọi địa chỉ IP trên sơ đồ hình 2.2 có thể thấy nhau.
- Thiết lập trunking cho link đấu nối giữa SW3 và SW4, đường trunk này được thiết lập sử dụng phương thức Dot1q, tắt DTP.
- Cấu hình VTP trên hai Switch SW3 và SW4 theo yêu cầu sau:
- VTP domain: customer2.
- VTP password: cisco.
- SW3: Server, SW4: client.
- Trên SW3 tạo hai VLAN 199 và 200; kiểm tra cấu hình VLAN trên SW3 đã lan truyền được sang SW4.
- Thực hiện chuyển đổi Native VLAN được sử dụng trên đường trunk nối giữa SW1 và SW2 thành VLAN 100.
- Lúc này hai Router R1 và R2 không thể đi đến nhau được nữa, thêm nữa mọi dữ liệu thuộc VLAN 200 của Customer 1 trao đổi giữa hai chi nhánh đều bị “đi lạc” đến VLAN 1 của Customer 2. Hãy giải thích hiện tượng này và đưa ra phương pháp khắc phục.
- Phương pháp khắc phục đưa ra không được thay đổi Native VLAN vừa cấu hình trên các cổng F0/24 của SW1 và SW2.