• If this is your first visit, be sure to check out the FAQ by clicking the link above. You may have to register before you can post: click the register link above to proceed. To start viewing messages, select the forum that you want to visit from the selection below.
Xin chào ! Nếu đây là lần đầu tiên bạn đến với diễn đàn, xin vui lòng danh ra một phút bấm vào đây để đăng kí và tham gia thảo luận cùng VnPro.

Announcement

Collapse
No announcement yet.

Quality of Services (Phần 1)

Collapse
X
 
  • Filter
  • Time
  • Show
Clear All
new posts

  • Quality of Services (Phần 1)

    CƠ CHẾ CẤU HÌNH QOS TỰ ĐỘNG (AUTO QOS)


    Tính năng áp dụng cho các hệ thống mạng lớn (AutoQoS - Enterprise) tự động tạo ra các chính sách QoS dành cho môi trường doanh nghiệp nói chung, đặc biệt đối với các doanh nghiệp cỡ vừa và chi nhánh của các công ty lớn. Tính năng này bao gồm 2 giai đoạn: giai đoạn khám phá lưu lượng tự động (Auto Discovery) và giai đoạn tự động tạo ra các chính sách QoS (AutoQoS – generated policy). Giai đoạn đầu cho phép sự hiện diện của các chính sách QoS trên cổng, tuy nhiên, giai đoạn sau buộc người dùng phải gỡ bỏ toàn bộ các chính sách đã tồn tại trước đó. Tính năng AutoQoS – Enterprise sẽ cấu hình lại toàn bộ QoS cho interface đang xét.

    1. Những yêu cầu khi triển khai AutoQoS – Enterprise

    Đảm bảo rằng không có chính sách QoS nào đang được áp dụng trên interface đang đề cập. Tính năng này sẽ không có hiệu lực nếu như có một chính sách QoS đang áp dụng lên interface đó.
    Để các bẫy SNMP hoạt động (dùng để giám sát), phải bật tính năng SNMP server.

    2. Hạn chế đối với AutoQoS – Enterprise

    a. Hạn chế chung

    Tính năng AutoQoS – Enterprise chỉ được hỗ trợ trên các interface, DLCI và PVC sau:
    • Cổng giao tiếp serial với kiểu đóng gói PPP hoặc HDLC
    • Frame Relay DLCI đấu nối theo dạng điểm-điểm cho subinterface
    • ATM PVC
    • AutoQoS – Enterprise hỗ trợ ATM PVC ở dạng cổng phụ điểm-điểm (point-to-point) ở cả tốc độ thấp và tốc độ cao. Chú ý: ATM PVC được xem là tốc độ thấp khi băng thông bằng hoặc nhỏ hơn 768 kbps, nếu lớn hơn thì được xếp loại tốc độ cao.
    • Đường liên kết đấu nối giữa Frame Relay – ATM
    b. Hạn chế về cổng đấu nối serial

    Đối với cổng serial tốc độ thấp, Multilink PPP (MLP) sẽ được tự động cấu hình. Cổng serial phải có một địa chỉ IP. Khi MLP được cấu hình xong, địa chỉ IP này sẽ được gỡ bỏ khỏi cổng serial và được gán cho toàn bộ bó MLP. Để đảm bảo cho lưu lượng đi qua đường tốc độ thấp, phải thỏa mãn các điều kiện sau:
    • AutoQoS – Enterprise phải được cấu hình ở cả 2 đầu của kết nối
    • Băng thông ở cả 2 đầu kết nối phải giống nhau hoàn toàn.
    c. Hạn chế trên Frame Relay DLCI
    • AutoQoS – Enterprise không thể cấu hình trên một DLCI nếu DLCI này đã áp dụng một class map trước đó
    • Khi AutoQoS – Enterprise đã được cấu hình trên một subinterface thì các subinterface khác không thể cấu hình AutoQoS – Enterprise nữa
    • Trong trường hợp Frame Relay DLCI tốc độ thấp được sử dụng để tạo kết nối Frame Relay – ATM, MLP chạy qua Frame Relay (MLPoFR) phải được tự động thiết lập. Subinterface phải có địa chỉ IP. Sau khi MLPoFR đã được thiết lập thì địa chỉ IP này sẽ được gán lại cho bó MLP mới. AutoQoS – Enterprise phải được cấu hình trên cả 2 đầu kết nối.
    • Cũng trong trường hợp Frame Relay DLCI tốc độ thấp được sử dụng để tạo kết nối Frame Relay – ATM, nếu DLCI đã cấu hình một virtual template thì AutoQoS – Enterprise không thể cấu hình trên đó nữa.
    d. Hạn chế trên ATM PVC
    • Đối với ATM PVC tốc độ thấp, AutoQoS – Enterprise không thể cấu hình nếu một virtual template đã được cấu hình trước đó.
    • Đối với ATM PVC tốc độ thấp, MLPoATM được cấu hình tự động. Subinterface cũng phải có địa chỉ IP. Khi MLPoATM cấu hình xong, địa chỉ này sẽ được gán lại cho bó MLP. AutoQoS – Enterprise phải được cấu hình trên cả 2 đầu kết nối.
    3. Đặc điểm của AutoQoS – Enterprise

    a. Lợi ích của AutoQoS – Enterprise

    AutoQoS – Enterprise có những lợi ích chủ yếu sau:
    • Khách hàng có thể sử dụng tính năng AutoQoS – Enterprise mà không cần hiểu sâu về công nghệ bên dưới như PPP, Frame Relay, ATM, các kỹ thuật nâng cao hiệu quả kết nối (Link Efficiency Mechanism – LEM, ví dụ như Link Fragmentation và Interleaving - LFI) ..v..v
    • AutoQoS – Enterprise đơn giản việc thực hiện QoS và đẩy nhanh tốc độ phân phối QoS trên toàn mạng Cisco. Nó giảm sai sót so với kiểu cấu hình trước đây và giảm luôn chi phí đào tạo cho nhân viên.
    • Tính năng này tạo ra các class map và policy map dựa trên kinh nghiệm và thực tiễn “tốt nhất” của Cisco.
    • Khách hàng có thể dùng câu lệnh ở mode command line để chỉnh sửa cấu hình đã được tạo sẵn của AutoQoS cho phù hợp với yêu cầu của mình.


    b. Các yếu tố cần xét khi thiết kế

    Các yêu cầu QoS chung
    • Sử dụng các phương pháp và các giá trị được khuyến nghị để cấu hình cho voice traffic
    • Xem xét đến kiểu interface và băng thông của chúng khi cấu hình các thông số cho QoS.

    Phân loại. Phân biệt gói voice và gói dữ liệu bình thường để kiểm soát gói voice cho hợp lý
    Hàng đợi LLQ – Priority Queueing (PQ). Sử dụng kỹ thuật LLQ hoặc PQ để ưu tiên cho gói voice.
    Nén gói voice (cRTP). Sử dụng cRTP để giảm header của gói voice (40 byte) xuống từ 2 đến 4 byte, làm giảm băng thông cần thiết dành cho voice. Phải sử dụng cRTP ở cả 2 đầu kết nối.
    Phân mảnh dữ liệu và chèn giữa gói tin (Link Fragmentation and Interleaving). LFI (Link Fragmentation and Interleaving)dùng để giảm độ jitter của các gói thoại, tránh việc các gói thoại bị cách nhau giữa quá nhiều gói dữ liệu khác, gây ra chậm trễ. LFI cũng phải được cấu hình ở cả 2 đầu kết nối.
    Băng thông: Băng thông của cổng serial xác định tốc độ của kết nối. Tốc độ của kết nối, đến lượt nó lại xác định cấu hình được tạo ra bởi tính năng AutoQoS – Enterprise.

    Chú ý: Dừng và khởi động lại Auto – Discovery nếu băng thông bị thay đổi.
    Tính năng AutoQoS – Enterprise sử dụng băng thông của cổng giao tiếp ngay khi lệnh auto qos được dùng. AutoQoS – Enterprise sẽ không đáp ứng đối với những thay đổi về băng thông sau câu lệnh trên.

    Ví dụ, nếu lệnh auto qos voip được dùng để cấu hình AutoQoS – Enterprise cho một interface có băng thông là 1000 kbps, tính năng AutoQoS – Enterprise sẽ tạo ra các chính sách cần thiết cho một kết nối tốc độ cao. Sau đó, ta thay đổi băng thông của interface đó chỉ còn 500 kbps thì cấu hình do AutoQoS – Enterprise đưa ra ban đầu vẫn không thay đổi.
    Để ép buộc tính năng AutoQoS – Enterprise sử dụng băng thông thấp (mới được cấu hình thêm), phải thực hiện tuần tự các bước sau:
    • Dùng lệnh no auto qos để gỡ bỏ tính năng AutoQoS – Enterprise.
    • Dùng lệnh no auto discovery qos để dừng việc thu thập dữ liệu (data collection) của giai đoạn đầu (Auto – Discovery).
    • Kích hoạt lại việc thu thập dữ liệu bằng lệnh auto discovery qos.
    • Cho thiết bị sử dụng lại tính năng AutoQoS – Enterprise bằng lệnh auto qos
    Phân mảnh trên mạng Frame Relay

    Đối với mạng Frame Relay, sự phân mảnh (fragmentation) mặc định có thông số delay là 10 ms và kích cỡ phân mảnh nhỏ nhất là 60 byte. Điều này đảm bảo rằng gói tin thoại không bị phân mảnh khi đi qua môi trường Frame Relay. Tuy nhiên, khi bộ codec G.711 được sử dụng trên kết nối tốc độ thấp thì kích cỡ phân mảnh do tính năng AutoQoS đưa ra có thể nhỏ hơn kích cỡ của G.711 quy định.

    Để giải quyết vấn đề này ta có thể dùng một trong 2 cách sau:
    • Thay đổi kích thước phân mảnh cho phù hợp
    • Đưa kích cỡ gói tin VoIP của G.711 về giá trị nhỏ hơn

    Ví dụ, nếu AutoQoS – VoIP được cấu hình trên một Frame Relay DLCI 128 kbps, kích cỡ phân mảnh do tính năng AutoQoS – VoIP sẽ có giá trị là 160 byte. Gói tin VoIP G.711 sẽ là 160 byte, trừ đi phần header của các layer. Giải pháp đặt ra có thể là thay đổi kích cỡ phân mảnh từ 160 byte thành 220 byte, hoặc thay đổi kích cỡ gói tin VoIP của G.711 từ 160 byte thành 80 byte.

    Phạm Minh Tuấn - VnPro
    Phan Trung Tín
    Email: phantrungtin@vnpro.org
    .
Trung Tâm Tin Học VnPro
149/1D Ung Văn Khiêm, P.25, Q.Bình Thạnh, Tp.HCM
Tel: (028) 35124257 (028) 36222234
Fax: (028) 35124314

Home Page: http://www.vnpro.vn
Forum: http://www.vnpro.org
Twitter: https://twitter.com/VnVnpro
LinkedIn: https://www.linkedin.com/in/VnPro
- Chuyên đào tạo quản trị mạng và hạ tầng Internet
- Phát hành sách chuyên môn
- Tư vấn và tuyển dụng nhân sự IT
- Tư vấn thiết kế và hỗ trợ kỹ thuật hệ thống mạng

Videos: http://www.dancisco.com
Blog: http://www.vnpro.org/blog
Facebook: http://facebook.com/VnPro
Zalo: https://zalo.me/1005309060549762169
​​​​​​
Working...
X