Xin chào ! Nếu đây là lần đầu tiên bạn đến với diễn đàn, xin vui lòng danh ra một phút bấm vào đây để đăng kí và tham gia thảo luận cùng VnPro.
X
 
  • Filter
  • Time
  • Show
Clear All
new posts

  • PIX FIREWALL Phần 1

    GIỚI THIỆU VỀ PIX FIREWALL





    PIX ( Private Internet Exchange) firewall là thành phần chính trong giải pháp
    bảo mật end-to-end của Cisco . PIX firewall là giải pháp bảo mật về phần
    cứng và phần mềm , đáp ứng bảo mật mạng mức độ cao mà không ảnh hưởng
    đến hoạt động của mạng . Pix là một thiết bị hybrid vì nó kết hợp các đặc điểm
    của công nghệ packet filtering và proxy server .



    1. PIX hardware :



    Pix có nhiều model khác nhau , thích hợp với nhiều môi trường mạng khác nhau ,
    ví dụ như mạng SOHO thì khác với mạng của service provider .

    PIX có các loại models sau : 501 , 506 , 506E , 515 , 515E , 520 , 525E , và 535 .
    Theo hình sau :





    Hình 1 : PIX firewall family





    Đặc điểm của từng loại thiết bị PIX :

    a. PIX 501 :

    501 là model cơ bản của PIX và có cấu hình cố định . Nó có một switch 4
    port cho kết nối bên trong và một interface 10Mbps cho kết nối đến thiết
    bị bên ngoài (như cable modem hay router DSL ) . Pix 501 dành 3Mbps cho
    kết nối 3DES Ipsec ( vượt quá cả yêu cầu của user trong mạng SOHO ) .

    Đặc điểm của PIX 501 là :

    - bộ xử lí 133MHz AMD SC520

    - RAM 16MB , flash 8MB

    - 1 port console

    - 1 port half-duplex RJ45 10BaseT cho outside

    - 1 switch tích hợp , autosensing , auto-MDIX 4 port RJ45 10/100 cho inside

    b. Pix 506



    Pix 506 là thiết bị được thiết kế cho các công ty thuộc remote office/ branch
    office . Là thiết bị có :

    - Một port console

    - Hai port RJ45 10BaseT autonegotiate , một cho inside , một cho outside

    - Hardware : 200MHz Intel Pentium MMX , trong đó RAM là 32Mbps ,
    flash là 8Mbps

    - Sử dụng TFTP cho download image và upgrade image .

    - Pix 506 cung cấp VPN , có thể kết nối đến 4 VPN peer đồng thời .



    PIX 506E là thiết bị được cải tiến từ PIX 506 , có CPU là 300MHz Intel
    Celeron . Clear-text throughput lên đến 20Mbps , 3DES throughput tăng lên
    16Mbps .



    c. PIX 515



    PIX 515 thường được dùng trong các doanh nghiệp nhỏ , trung bình .

    Pix có một slot để có thể gắn thêm một single-port , hoặc là four-port Fast
    Ethernet interface , cho phép inside , outside và có thể cung cấp thêm 4 mạng
    dịch vụ khác .
    Pix 515 có RAM 32MB , Flash 8MB , licensing linh động do đó các doanh
    nghiệp có thể trả tiền những cái họ cần . Restricted license giới hạn 3 interface ,
    nhưng unrestricted license cho phép tăng bộ nhớ RAM từ 32MB đến 64MB
    và tăng đến 6 interface cộng với failover .



    d. PIX 520



    PIX 520 được thiết kế dành cho các doanh nghiệp lớn và môi trường tốc
    độ cao , phức tạp . Mặc dù các sản phẩm mới hơn có Flash đến 16MB
    nhưng đối với PIX 520 đời cũ Flash chỉ có 2MB . Để chạy những software
    có version từ 5.2 trở lên thì Flash cần phải được nâng cấp lên 16MB .
    PIX 520 có kiểu thiết kế khung , là rack-mountable , sử dụng đĩa mềm
    3.5inch để load và nâng cấp image .



    e. PIX 525



    PIX 525 được thiết kế dành cho các Enterprise và Service Provider sử dụng ,
    đáp ứng môi trường bảo mật lí tưởng . PIX 525 cung cấp một dãy nhiều
    network interface card . Standard card bao gồm single-port hay four-port
    10/100 Fast Ethernet , Gigabit Ethernet (với UR license) , 4/16 Token Ring
    và dual-attached multimode FDDI card . Với restricted license , Pix 525 cung
    cấp 6 interface . Với unrestricted license (UR) Pix 525 cung cấp đến 8 interface .



    f. PIX 535



    PIX 535 được thiết kế cho các Enterprise và Service Provider sử dụng .
    Nó có công suất 1.0Gpbs với khả năng thực hiện cùng một lúc 500,000
    kết nối . Đáp ứng cả site-to-site và remote access VPN với 56-bit DES
    và 168-bit 3DES , chức năng tích hợp của PIX firewall 535 có thể thực hiện
    với VPN Accelerator card để phân phối 10Mbps throughput và 2000 IPSEC
    tunnel .

    PIX firewall 535 cung cấp Fast Ethernet , Gigabit Ethernet và VPN Accelerator
    interface . Flash là 16MB và sử dụng software có version từ 5.3 trở về sau .



    2. Console port :

    Cơ chế chính để giao tiếp với PIX là thông qua console port . Một vài thiết bị
    sử dụng DB9 connector , một vài thiết bị mới hơn sử dụng Cisco standard RJ45
    connector . Nếu ta đang sử dụng Windows , thì dùng chương trình Hyperterm
    để giao tiếp với PIX . Giao diện phải tuân theo hình vẽ sau :



    Và các tham số phải được thiết lập như sau :




    Lúc này kết nối đến PIX đã thành công . Nếu cấp nguồn thì lúc này PIX sẽ
    diễn ra quá trình boot .



    Đây là một đoạn ví dụ của quá trình boot :



    Reading 1921536 bytes of image from flash.########################
    ################################################## #######
    #########################

    32MB RAM

    mcwa i82559 Ethernet at irq 11 MAC: 000f.23ac.53f7

    mcwa i82559 Ethernet at irq 10 MAC: 000f.23ac.53f6

    System Flash=E28F640J3 @ 0xfff00000

    BIOS Flash=am29f400b @ 0xd8000



    -----------------------------------------------------------------------

    || ||

    || ||

    |||| ||||

    ..:||||||:..:||||||:..

    c i s c o S y s t e m s

    Private Internet eXchange

    -----------------------------------------------------------------------

    Cisco PIX Firewall



    Cisco PIX Firewall Version 6.3(1)

    Licensed Features:

    Failover: Disabled

    VPN-DES: Enabled

    VPN-3DES-AES: Enabled

    Maximum Interfaces: 2

    Cut-through Proxy: Enabled

    Guards: Enabled

    URL-filtering: Enabled

    Inside Hosts: Unlimited

    Throughput: Unlimited

    IKE peers: Unlimited



    This PIX has a Restricted (R) license.

    ……

    Cryptochecksum(changed): d41d8cd9 8f00b204 e9800998 ecf8427e



    Cannot select private key



    Pre-configure PIX Firewall now through interactive prompts [yes]? n

    => sử dụng n để vào tiến vào CLI .



    3. Software Licensing :

    Để có được một sản phẩm linh động , PIX sử dụng software licensing để
    enable hay disable các đặc điểm trong PIX OS . Mặc dù hardware có thể
    giống nhau về platform giữa các thiết bị , nhưng sử dụng software nào cho
    PIX còn phụ thuộc vào RAM và Flash của PIX đó . Ví dụ như OS yêu
    cầu cho PIX model 506 là từ 5.1x trở lên , cho PIX model 525 là từ 5.2x
    trở lên … Các đặc điểm của software khác nhau còn phụ thuộc vào
    activation key .

    Activation key là license key của PIX OS , cho phép ta upgrade các đặc
    điểm mới của OS mà không cần phải có software mới , mặc dù quá trình
    thực hiện là tương tự nhau . Activation key là do cisco đưa ra và tính toán ,
    phụ thuộc vào số serial mà ta có và phụ thuộc vào ta yêu cầu những gì .
    Số serial đó có được là dựa vào Flash . Do đó nếu ta sử dụng Flash khác ,
    ta phải thay đổi activation key . Khi ta muốn kích hoạt một chức năng nào
    đó trong PIX , ta phải trả tiền để thực hiện điều này , để có key ta phải gửi
    serial number của PIX đến Cisco , Cisco sẽ gửi lại cho ta key được tạo ra từ
    serial number đó .



    Có 3 lí do quan trọng để upgrade hay thay đổi activation key là :



    - Cisco PIX firewall không kích hoạt failover

    - Pix không kích hoạt VPN

    - Khi ta cần nâng cấp từ connection-based license lên feature-based license .



    Để có được thông tin về activation key , serial number , sử dụng show version
    command . Câu lệnh này cung cấp thông tin về code version , thông tin về phần cứng …



    pixfirewall(config)# sh version

    Cisco PIX Firewall Version 6.3(1)

    Cisco PIX Device Manager Version 3.0(1)

    Compiled on Wed 19-Mar-03 11:49 by morlee

    pix up 27 mins 25 secs

    Hardware: PIX-506E, 32 MB RAM, CPU Pentium II 300 MHz

    Flash E28F640J3 @ 0x300, 8MB

    BIOS Flash AM29F400B @ 0xfffd8000, 32KB

    0: ethernet0: address is 000f.23ac.53f6, irq 10

    1: ethernet1: address is 000f.23ac.53f7, irq 11

    Licensed Features:

    Failover: Disabled

    VPN-DES: Enabled

    VPN-3DES-AES: Enabled

    Maximum Interfaces: 2

    Cut-through Proxy: Enabled

    Guards: Enabled

    URL-filtering: Enabled

    Inside Hosts: Unlimited

    Throughput: Unlimited

    IKE peers: Unlimited

    This PIX has a Restricted (R) license.

    Serial Number: 808036792 (0x3029a9b8)

    Running Activation Key: 0x9a5c6f78 0x67304d0a 0xed4c2329 0x89dd199b

    Configuration last modified by enable_15 at 23:52:55.403 UTC Sun Mar 6 2005



    Licensing :

    Về tổng quan , licensing được phân thành 3 loại đó là unrestricted , restricted ,
    và failover . Việc dùng unrestricted hay restricted license là phụ thuộc vào số
    interface mà ta cần sử dụng ở PIX . Ví dụ đối với PIX 515 với unrestricted
    license cung cấp đến 6 interface . Quan sát lại những thông tin khi
    show version ở phía trên , ta thấy license là restricted cho phép tối đa cho
    pix là 2 interface ( inside và outside ) , đối với PIX 515 thì restricted cho phép
    tối đa là 3 interface ( thêm một interface dmz nữa ) . Do đó , muốn có unrestricted
    và failover license , ta phải nâng cấp activation key mới .



    Đối với các PIX OS có version trước version 6.2 , activation key được thay
    đổi trong mode monitor . Từ version 6.2 trở về sau cho phép ta nâng cấp hay
    thay đổi license bằng cách thay đổi key ở CLI ( command line interface ) .
    Thực hiện điều này bằng câu lệnh sau :

    activation-key license#

    license# : là key mà ta có được với license mới .



    ví dụ : activation-key 0x9a5c6f78 0x67304d0a 0xed4c2329 0x89dd199b



    Sau khi thay đổi activation key , ta phải reboot PIX firewall để kích hoạt
    license mới. Nếu PIX được nâng cấp đến một version mới hơn và thay đổi
    activation key , ta phải reboot PIX 2 lần -1 lần sau khi cài đặt image mới ,
    một lần sau khi activation key mới được cấu hình . Lưu ý là khi nâng cấp lên
    version mới hơn , những chức năng đã được kích hoạt từ version cũ thì không
    cần key .



    Nếu ta thay đổi image của PIX với version cũ hơn , phải đảm bảo rằng
    activation key đang chạy trong hệ thống không tác động đến các version cao
    hơn trước khi cài đặt version thấp hơn . Nếu có thì ta cần phải thay đôỉ activation
    key đó cho thích hợp với version thấp hơn trước khi cài đặt và reboot . Nếu không
    hệ thống có thể không cho phép ta reload lại sau khi đã cài đặt software mới .



    4. Password recovery :

    Để vào chế độ enable trong PIX , cần phải biết password . Password được lưu
    trong PIX sử dụng mã hóa MD5 , không phải ở dạng clear-text . Trong trường
    hợp quên hoặc mất password console hoặc telnet vào PIX , giống như hầu hết
    các sản phẩm của Cisco , PIX cũng cung cấp các thủ tục để khôi phục
    password . Không giống như Cisco router là khôi phục password bằng cách
    thay đổi thanh ghi cấu hình , PIX sử dụng một phương pháp khác . Khôi
    phục password có thể được thực hiện trên PIX firewall bằng cách sử dụng
    một file khôi phục password đặc biệt . Thực hiện khôi phục password
    a trên PIX không có xóa cấu hình , chỉ có xóa password . Phụ thuộc vào |
    các dòng sản phẩm của PIX mà ta có các phương pháp khôi phục
    password khác nhau . Thủ tục khôi phục pasword trong PIX bằng
    đĩa mềm khác với khôi phục password ở các thiết bị PIX không có đĩa .
    Sự khác nhau ở đây là PIX sẽ boot như thế nào với file mà ta sử dụng
    trong quá trình đó . Đối với PIX có đĩa mềm sẽ boot từ đĩa , còn những
    PIX không có đĩa (diskless) sẽ boot từ TFTP server .



    Bên cạnh binary file cần cho khôi phục password , ta còn cần các thành phần sau :

    - Laptop hoặc là PC

    - Terminal-emulating software

    - TFTP software (cần cho các pix boot từ tftp)

    - Công cụ rawrite.exe (cần cho các pix có đĩa mềm để tạo đĩa boot)



    a. Khôi phục password cho các PIX 506 , 515 , 525 , 535 bằng TFTP

    Khôi phục password cho các model này (các model không có đĩa mềm)
    cần phải có TFTP server . Quá trình khôi phục như sau :



    Bước 1 : download file npxx.bin với xx là version OS đang chạy trong
    PIX . Ví dụ PIX đang chạy version 5.3(1) (biết được bằng cách show
    version) thì file cần down là np53.bin



    ?Note : file np53.bin làm việc với tất cả các PIX OS 5.3(x) .



    Bước 2 : chép file đó vào máy có cài TFTP server

    Bước 3 : reboot PIX firewall , sau khoảng 10giây trong quá trình reboot .
    Nhấn nút Escape hoặc Ctrl – Break để ngắt quá trình reboot , đưa Pix
    vào chế độ monitor

    monitor>

    Bước 4 : chỉ ra interface của PIX firewall dùng cho TFTP . Để sử dụng
    interface inside , dùng câu lệnh sau :

    monitor > interface 1

    Bước 5 : chỉ ra địa chỉ của interface PIX firewall

    monitor> address ip_address

    Bước 6 : chỉ ra default gateway (điều này chỉ cần thiết trong trường hợp
    có mô hình là pix-router-TFTP server )

    monitor> gateway ip_address

    Bước 7 : chỉ ra địa chỉ của TFTP server

    monitor>server ip_address_server

    Bước 8 : kiểm tra kết nối đển TFTP server bằng cách ping đến TFTP server

    monitor> ping ip_address_server

    Bước 9 : chỉ ra filename của file dùng để khôi phuc password mà ta đã
    download trước đó

    monitor> file npxx.bin

    Bước 10 : khởi động chương trình TFTP .

    monitor> tftp



    b. khôi phục password cho các pix 510 , 520 bằng đĩa mềm :



    Bước 1 : Download file npxx.bin (với xx là version của OS đang chạy
    trong PIX ) .

    Bước 2 : Chép file rawrite.exe vào cùng đường dẫn với OS version
    password mà ta đã download trước đó .

    Bước 3 : Sau khi đã có được 2 file này , mở MS-DOS Window :

    C :\> rawrite

    Bước 4 : Reboot PIX firewall với đĩa mềm mà ta vừa tạo ra . Khi có
    dấu nhắc xuất hiện , sử dụng y để xóa password :



    Do you wish to erase the passwords? [yn] y



    Hệ thống sẽ tự động xóa password và bắt đầu reboot .



    5. Nâng cấp Cisco PIX OS :

    Có 3 thủ tục để nâng cấp PIX OS , và việc sử dụng thủ tục nào là do
    PIX OS đang chạy trong PIX và PIX model quyết định .

    - Có thể sử dụng copy tftp flash command ( đối với các PIX sử
    dụng software version 5.1 trở về sau thực hiện command này ở
    mode privileged )

    - Nâng cấp OS ở monitor mode . Thủ tục này giống như thủ tục
    trên nhưng chỉ khác ở mode mà ta sử dụng khi copy file từ tftp
    server . Đối với các thiết bị PIX không có đĩa mềm bên trong
    (501 ,506 , 515 , 525 , 535 ) sẽ thực hiện nâng cấp image
    từ monitor mode . Đối với các PIX sử dụng version 5.0 trở về
    trước cần có một đĩa boothelper để tạo ra boothelper mode ,
    tương tự như ROM monitor mode

    - PIX firewall version 6.2 dùng HTTP client cho phép ta sử dụng
    câu lệnh copy để lấy thông tin cấu hình , software image , hay là
    Cisco PDM software từ HTTP server .



    a. Nâng cấp OS sử dụng copy tftp flash command

    Bước 1 : Download file pixnnx.bin ( file binary software image , với
    nn là version number , x là release number . Và chép file này vào tftp server

    Bước 2 : sử dụng copy tftp flash command

    Bước 3 : nhập địa chỉ IP của tftp server

    Bước 4 : nhập source filename (file ta vừa download)

    Bước 5 : nhập Yes để tiếp tục



    b. Nâng cấp OS sử dụng monitor mode

    Nếu PIX được nâng cấp từ version 5.0x hoặc trước đó lên version
    5.1x trở về sau , cần sử dụng phương pháp boothelper mode hoặc
    là monitor mode . Bởi vì các version trước 5.1 , PIX firewall software
    không có hỗ trợ copy tftp flash command



    Các bước để nâng cấp PIX firewall sử dụng monitor mode :



    Bước 1 : download binary software image file pixnnx.bin và chép file
    này vào tftp server .



    Bước 2 : reload lại PIX , nhấn Esc key (hoặc là nhấn Break) để vào
    monitor mode . Đối với PIX firewall chạy version 5.0 trở về trước thì
    sử dụng boothelper mode



    Bước 3 : sử dụng interface command để chỉ ra PIX interface nào mà
    TFTP server kết nối đến . Mặc định là interface 1 (inside)

    monitor> interface num



    Bước 4 : chỉ ra địa chỉ của interface

    monitor> address ip_address



    Bước 5 : chỉ ra default gateway (nếu cần)

    monitor> gateway ip_address



    Bước 6 : chỉ ra địa chỉ tftp server

    monitor> server ip_address



    Bước 7 : kiểm tra kết nối đến tftp server

    monitor>ping server_address



    Bước 8 : chỉ ra image filename :

    monitor> file name_file



    Bước 9 : bắt đầu quá trình tftp

    monitor> tftp

    Bước 10 : Khi xuất hiện prompt , gõ y để cài đặt image mới đến Flash .



    Bước 11 : PIX firewall reboot và bắt đầu install image mới



    ?Note : Từ monitor hay boothelper mode , pix không sử dụng với
    Gigabit Ethernet



    6. LAB :



    Scenario :



    Bài 1 : Upgrade image từ monitor mode



    Trong bài này ta sẽ thực hiện nâng cấp image từ monitor mode theo
    thứ tự các bứơc đã đưa ra ở phần trước .

    Trước khi nâng cấp image , sử dụng show version command để
    xem version mà pix đang chạy , xem serial number và activation key .



    ?Note : Để bảo đảm an toàn , ta sẽ sử dụng lại image mà PIX đang
    chạy để thực hiện bài lab này



    pixfirewall# sh version

    Cisco PIX Firewall Version 6.3(1)

    Cisco PIX Device Manager Version 3.0(1)

    Compiled on Wed 19-Mar-03 11:49 by morlee

    pix up 27 mins 25 secs

    Hardware: PIX-506E, 32 MB RAM, CPU Pentium II 300 MHz

    Flash E28F640J3 @ 0x300, 8MB

    BIOS Flash AM29F400B @ 0xfffd8000, 32KB

    0: ethernet0: address is 000f.23ac.53f6, irq 10

    1: ethernet1: address is 000f.23ac.53f7, irq 11

    Licensed Features:

    Failover: Disabled

    VPN-DES: Enabled

    VPN-3DES-AES: Enabled

    Maximum Interfaces: 2

    Cut-through Proxy: Enabled

    Guards: Enabled

    URL-filtering: Enabled

    Inside Hosts: Unlimited

    Throughput: Unlimited

    IKE peers: Unlimited

    This PIX has a Restricted (R) license.

    Serial Number: 808036792 (0x3029a9b8)

    Running Activation Key: 0x9a5c6f78 0x67304d0a 0xed4c2329 0x89dd199b

    Configuration last modified by enable_15 at 23:52:55.403 UTC Sun Mar 6 2005



    Các bước thực hiện như sau :



    pixfirewall>reload



    Rebooting….



    Cisco Secure PIX Firewall BIOS (4.2) #0: Mon Dec 31 08:34:35 PST 2001

    Platform PIX-506E

    System Flash=E28F640J3 @ 0xfff00000



    Use BREAK or ESC to interrupt flash boot.



    Use SPACE to begin flash boot immediately.

    Flash boot in 10 seconds.



    Flash boot interrupted. ß Nhấn Esc hoặc Break

    0: i8255X @ PCI(bus:0 dev:14 irq:10)

    1: i8255X @ PCI(bus:0 dev:13 irq:11)



    Using 1: i82557 @ PCI(bus:0 dev:13 irq:11), MAC: 000f.23ac.53f7

    Use ? for help.

    monitor> ?

    ? this help message

    address [addr] set IP address of the PIX interface on which

    the TFTP server resides

    file [name] set boot file name

    gateway [addr] set IP gateway

    help this help message

    interface [num] select TFTP interface

    ping <addr> send ICMP echo

    reload halt and reload system

    server [addr] set server IP address

    tftp TFTP download

    timeout TFTP timeout

    trace toggle packet tracing

    monitor> interface 1

    0: i8255X @ PCI(bus:0 dev:14 irq:10)

    1: i8255X @ PCI(bus:0 dev:13 irq:11)



    Using 1: i82557 @ PCI(bus:0 dev:13 irq:11), MAC: 000f.23ac.53f7

    monitor> address 10.10.10.100

    address 10.10.10.100



    monitor> server 10.10.10.10

    server 10.10.10.10



    monitor> ping 10.10.10.10

    Sending 5, 100-byte 0x13d ICMP Echoes to 10.10.10.10, timeout is 4 seconds:

    !!!!!

    Success rate is 100 percent (5/5)



    monitor> file pix631.bin

    file pix631.bin



    monitor> tftp

    tftp

    pix631.bin@10.10.10.10 …………………………………
    …………………………………………………………………
    …………………………………………………………………
    ………………………………………….

    Received 656235 bytes



    Cisco Secure PIX Firewall admin loader (3.0) #0: Thu Jul 17 08:01:09 PDT 2003

    Flash =E28F640J3 @ 0xfff00000

    BIOS Flash =AM29F400B @ 0xd8000

    Flash version 6.3.1, Install version 6.3.1



    Installing to flash



    Serial Number: 808036792 (0x3029a9b8)

    Activation Key: 0x9a5c6f78 0x67304d0a 0xed4c2329 0x89dd199b



    Do you want to enter a new activation key ? n



    Pix sẽ reboot và install image mới .





    Bài 2 : Password recovery



    Sau đây là bài password recovery được thực hiện trên PIX 506 .

    Trước khi tiến hành khôi phục password , show version để kiểm tra pix
    đang chạy OS nào :



    pixfirewall> sh version

    Cisco PIX Firewall Version 6.3(1)

    Cisco PIX Device Manager Version 3.0(1)

    Compiled on Wed 19-Mar-03 11:49 by morlee

    pix up 27 mins 25 secs

    Hardware: PIX-506E, 32 MB RAM, CPU Pentium II 300 MHz

    Flash E28F640J3 @ 0x300, 8MB

    BIOS Flash AM29F400B @ 0xfffd8000, 32KB

    0: ethernet0: address is 000f.23ac.53f6, irq 10

    1: ethernet1: address is 000f.23ac.53f7, irq 11

    < -- omitted-- >



    Quan sát thông tin từ show version ở trên , ta thấy pix hiện tại đang chạy
    OS version 6.3(1) . Do đó , để khôi phục password cho pix , ta cần phải
    có file np63.bin trong tftp server .



    Bài làm được thực hiện dựa trên các bước khôi phục password đã nêu ở trên .



    pixfirewall>en

    password:



    pixfirewall#enable password cisco

    =>đặt password ở mode enable là cisco .



    pixfirewall# write memory

    Building configuration...

    Cryptochecksum: 93bc4b61 43237b6a 67fe6565 ad91568d

    [OK]

    pixfirewall#reload



    rebooting….



    Cisco Secure PIX Firewall BIOS (4.2) #0: Mon Dec 31 08:34:35 PST 2001

    Platform PIX-506E

    System Flash=E28F640J3 @ 0xfff00000



    Use BREAK or ESC to interrupt flash boot.



    Use SPACE to begin flash boot immediately.

    Flash boot in 10 seconds.



    Flash boot interrupted. ß Nhấn Esc hoặc Break

    0: i8255X @ PCI(bus:0 dev:14 irq:10)

    1: i8255X @ PCI(bus:0 dev:13 irq:11)



    Using 1: i82557 @ PCI(bus:0 dev:13 irq:11), MAC: 000f.23ac.53f7

    Use ? for help.



    monitor> ?

    ? this help message

    address [addr] set IP address of the PIX interface on which the TFTP
    server resides

    file [name] set boot file name

    gateway [addr] set IP gateway

    help this help message

    interface [num] select TFTP interface

    ping <addr> send ICMP echo

    reload halt and reload system

    server [addr] set server IP address

    tftp TFTP download

    timeout TFTP timeout

    trace toggle packet tracing



    monitor> interface ethernet1

    0: i8255X @ PCI(bus:0 dev:14 irq:10)

    1: i8255X @ PCI(bus:0 dev:13 irq:11)

    Using 1: i82557 @ PCI(bus:0 dev:13 irq:11), MAC: 000f.23ac.53f7



    monitor> address 10.10.10.100

    address 10.10.10.100



    monitor> server 10.10.10.10

    server 10.10.10.10



    monitor> ping 10.10.10.10

    Sending 5, 100-byte 0x9fd7 ICMP Echoes to 10.10.10.10, timeout is 4
    seconds:

    !!!!!

    Success rate is 100 percent (5/5)



    monitor> file np63.bin

    file np63.bin



    monitor> tftp

    tftp np63.bin@10.10.10.10.............................. ..............................
    .................................................. .................................................. ..
    ...................

    Received 92160 bytes



    Cisco Secure PIX Firewall password tool (3.0) #0: Thu Jul 17 08:01:09
    PDT 2003

    System Flash=E28F640J3 @ 0xfff00000

    BIOS Flash=am29f400b @ 0xd8000

    Do you wish to erase the passwords? [yn] y



    The following lines will be removed from the configuration:

    enable password qktPUfU6etg/RRvG encrypted

    passwd 2KFQnbNIdI.2KYOU encrypted



    Do you want to remove the commands listed above from the
    configuration? [yn] y

    Passwords and aaa commands have been erased.



    Rebooting..

    => Hệ thống sẽ tự động xóa password và bắt đầu reboot .
    Email : vnpro@vnpro.org
    ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    Trung Tâm Tin Học VnPro
    149/1D Ung Văn Khiêm P25 Q.Bình thạnh TPHCM
    Tel : (08) 35124257 (5 lines)
    Fax: (08) 35124314

    Home page: http://www.vnpro.vn
    Support Forum: http://www.vnpro.org
    - Chuyên đào tạo quản trị mạng và hạ tầng Internet
    - Phát hành sách chuyên môn
    - Tư vấn và tuyển dụng nhân sự IT
    - Tư vấn thiết kế và hỗ trợ kỹ thuật hệ thống mạng

    Network channel: http://www.dancisco.com
    Blog: http://www.vnpro.org/blog

  • #2
    RE: PIX FIREWALL Phần 1

    Cảm ơn admin ,bài viết rất bổ ích ! :lol:

    Comment


    • #3
      EM HỎI PIX535 tốc độ xử lý nội bộ (throughput) của nó là 1.7Gbps chứ nhỉ?

      FYI: please see the link for more
      Build security solutions for networking, data center, cloud, and collaboration using a unified platform that integrates with third-party apps and solutions.
      Quyết học security!
      1st -> ISA 2004
      ---------------------
      So close no matter how far
      Couldn\'t be much more from the heart
      Forever trusting who we are
      And nothing else matter

      Never opened myself this way
      Life is ours, we live it our way
      All these words I don\'t just say
      And nothing else matters

      Comment


      • #4
        hehe, em BT sai rùi....
        RK
        CCxx 2004
        Goal: MCXX2008
        :106:

        Comment


        • #5
          Admin oi,giup toi voi

          Tôi đang dùng PIX 506, truoc đây dùng bình thường, nhưng bây giờ khi tôi khởi động lên thì nó kô thể log vào, đèn ACT của PIX kô sáng, console chỉ thấy hiện lên dòng lệnh như sau:
          -----------------
          CISCO SYSTEMS PIX FIREWALL
          Embedded BIOS Version 4.3.207 01/02/02 16:12:22.73
          Compiled by morlee
          32 MB RAM

          PCI Device Table.
          Bus Dev Func VendID DevID Class Irq
          00 00 00 8086 7192 Host Bridge
          00 07 00 8086 7110 ISA Bridge
          00 07 01 8086 7111 IDE Controller
          00 07 02 8086 7112 Serial Bus 9
          00 07 03 8086 7113 PCI Bridge
          00 0D 00 8086 1209 Ethernet 11
          00 0E 00 8086 1209 Ethernet 10
          ---------------
          Bác Admin có thể giúp tôi được kô, hãy cho tôi biết lỗi đó là như thế nào, tôi cũng kô thể vào mode rommon được
          Thanks nhé

          Comment


          • #6
            Chào anh Brainiac. Cho em hỏi khi recovery password, ta vào chế độ monitor. và vào interface thì báo lỗi như thế này:

            monitor> interface 0
            0: i8255X @ PCI(bus:0 dev:14 irq:10)
            1: i8255X @ PCI(bus:0 dev:13 irq:11)
            2: i8255X @ PCI(bus:0 dev:19 irq:5 )

            [B]Ethernet auto negotiation timed out.
            Ethernet port 0 could not be initialized.[/B
            ]
            Anh có cách nào bày em được địa chỉ cho interface hông ạ. Em đang dùng pix 515e.
            Em cảm ơn anh.

            Comment


            • #7
              Toi dang sdung con pix 515e . toi phai quan tri o dang console ,khong the quan tri o dang web duoc vi admin truoc day da khoa truc nang nay roi. Cac bac nao biet thi cho minh biet cach bat chuc nang quan tri o dang web voi.
              Thank.

              Comment


              • #8
                configure pdm là được mà. Check xem trong disk0 có pdm software chưa nhé!
                Cisco:CSCO11227422
                MCSA, MCSE Security
                CCNA, CCDA, CCSP, CCAI, CCNP, CCIE wr.
                CCxx Progessive
                --------------------
                Farmer - Cultivator <<<< it's me :105:

                Comment


                • #9
                  PIX Firewall phần 2 ???

                  bài viết của bác admin về PIX hay wá!! nhưng sao ko thấy bác post tiếp phần 2 cho anh em tham khảo với:)
                  Tui đang làm vịêc liên wan tới PIX 525 , bác có thể pót bài thêm về cấu hình mẫu cho PIX 525 được ko?
                  Thanks bác Admin nhìu!!

                  Comment

                  Working...
                  X