• If this is your first visit, be sure to check out the FAQ by clicking the link above. You may have to register before you can post: click the register link above to proceed. To start viewing messages, select the forum that you want to visit from the selection below.
Xin chào ! Nếu đây là lần đầu tiên bạn đến với diễn đàn, xin vui lòng danh ra một phút bấm vào đây để đăng kí và tham gia thảo luận cùng VnPro.

Announcement

Collapse
No announcement yet.

Tuyển tập bài viết xây dựng hệ thống server hoàn chỉnh nhất cho doanh nghiệp

Collapse
This is a sticky topic.
X
X
 
  • Filter
  • Time
  • Show
Clear All
new posts

  • #16
    - Hộp thoại Copmputer Name/Domain Changes, chọn Domain, nhập MSOpenLab.com vào ô Domain, chọn OK



    - Hộp thoại Windows Security, nhập user name Admistrator password P@ssword, chọn OK



    - Hộp thoại Computer Name/Domain Changes, chọn OK



    - Hộp thoại Computer Name/Domain Changes, yêu cầu restart máy, chọn OK



    - Hộp thoại System Properties, chọn Close



    - Hộp thoại Microsoft Windows, chọn Restart Now



    Tương tự, join máy WS1 vào domain.

    4. Chỉnh Password Policy
    Lưu ý: Để làm quen với cách chỉnh Policy trên hệ thống domain trong bài viết sẽ hướng dẩn các bạn cách chỉnh Password Policy để đặt được password đơn giản cho user. Các bạn có thể không cần thực hiện bước này nếu không có nhu cầu.

    - Tại máy Server1, mở Group Policy Management từ Administrative Tools, bung Forest\Domain\MSOpenLab.com\Group Policy Object, chuột phải Default Domain Policy chọn Edit



    - Trong cửa sổ Group Policy Management Editor, bung Computer Configuration\Policies\Windows Settings\Security Settings\Account Policies\Password Policy, chỉnh các policy về giá trị 0 và Disable như trong hình.



    - Tắt tất cả cửa sổ, mở Command line, gõ lệnh gpupdate /force



    5. Tạo OU, Group, Users Account
    - Tại máy Server1, mở Active Directory Users and Computers từ Administrative Tools, chuột phải MSOpenLab.com chọn New, chọn Organizational Unit



    - Trong hộp thoại New Object – Organizational Unit, nhập tên HCM, bỏ dấu chọn Protect container from accidental deletion, chọn OK



    - Trong cửa sổ Active Directory Users and Computers, chuột phải OU HCM chọn New, chọn Group



    - Trong hộp thoại New Object – Group, nhập tên NhanVien, chọn OK



    - Trong cửa sổ Active Directory Users and Computers, chuột phải OU HCM chọn New, chọn User



    - Để tạo user U1, nhập thông tin như trong hình, chọn Next



    - Nhập 123 vào ô Password và Confirm password, bỏ dấu chọn ô User must change password at next logon, chọn Next, Finish



    - Kiểm tra tạo trong Active Directory Users and Computers đã có OU HCM, trong OU HCM có group NhanVien và user U1



    - Kiểm tra user U1 logon thành công trên Server2 và WS1

    Comment


    • #17
      Cảm ơn gogogo về bài viết trên, từ trang bài viết này mình đã tìm được 2 bài giới thiệu tiếp theo . Các bạn tham khảo
      PHẦN II: TRIỂN KHAI NHIỀU SERVER CHẠY SONG SONG I. Giới thiệu
      Trong một hệ thống Active Directory lớn, nếu chỉ có một Global Catalog Server thì Global Catalog Server này có thể bị quá tải khi nhiều user cùng yêu cầu chứng thực và user sẽ không được chứng thực khi Global Catalog Server này bị lỗi.

      Bên cạnh đó nếu hệ thống chỉ có một DNS Server sẽ xảy ra tình trạng quá tải trong việc phân giải tên, và nếu DNS Server bị lỗi hệ thống sẽ không thể phân giải tên.

      Về việc lưu trữ dữ liệu tập trung tại File Server, nếu File Server bị lỗi user sẽ không thể truy cập những dữ liệu cần thiết.

      Để tránh được các trường hợp nêu trên, trong một hệ thống lớn ta cần triển khai nhiều Global Catalog Server, nhiều DNS Server, và nhiều File Server chạy song song để hỗ trợ chức năng cân bằng tải (Load Balancing) và khả năng chịu lỗi (Fault Tolerance)

      Trong phần II sẽ giới thiệu về cách triển khai và cấu hình một hệ thống có nhiều server chạy song song, gồm Global Catalog Server, DNS Server, và File server
      Phần II bao gồm các bước:
      1. Cài đặt Additional Domain Controller và Secondary DNS Server
      2. Kiểm tra Additional Domain Controller và Secondary DNS Server
      3. Cài đặt Distributed File System (DFS)
      4. Cấu hình DFS Namespace Server
      5. Cấu hình DFS Replication
      6. Kiểm tra kết quả

      II. Chuẩn bị
      - Mô hình bài lab như trong phần I
      - Trong phần II sử dụng các máy Server1 (DC1, DNS Server1, File Server 1), Server2 (DC2, DNS Server2, File Server 2) và WS1
      - Để thực hiện phần II, các bạn cần hoàn tất phần I



      III. Thực hiện
      1. Cài đặt Additional Domain Controller và Secondary DNS Server
      - Tại máy Server2, logon MSOpenLab\Administrator password P@ssword
      - Vào Start\Run, gõ lệnh DCPROMO
      - Trong hộp thoại Welcome to the Active Directory Domain Services Installation Wizard, đánh dấu chọn ô Use advanced mode installation, chọn Next.



      - Hộp thoại Operating System Compatibility, chọn Next



      - Trong hộp thoại Choose a Deployment Configuration, chọn Existing forest, chọn Add a domain controller to an existing domain, chọn Next



      - Hộp thoại Network Credentials, giữ cấu hình mặc định, chọn Next



      - Hộp thoại Select a Domain, chọn Next



      - Hộp thoại Select a Site, chọn Next



      - Trong hộp thoại Additional Domain Controller Options, đảm bảo có đánh dấu chọn ô DNS serverGlobal Catalog (cài đặt DNS Server thứ 2 và cấu hình Server2 làm Global Catalog Server), chọn Next



      - Hộp thoại Active Directory Domain Services Installation Wizard, chọn Yes



      - Hộp thoại Install from Media, giữ cấu hình mặc định, chọn Next



      - Trong hộp thoại Source Domain Controller, chọn Use this specific domain controller, chọn Server1 (PC13.MSOpenLab.com), chọn Next



      - Hộp thoại Location for Database, Log Files, and SYSVOL, giữ nguyên đường dẫn mặc định, chọn Next



      - Hộp thoại Directory Services Restore Mode Administrator Password, nhập P@ssword vào ô PasswordConfirm password, chọn Next



      - Trong hộp thoại Summary, chọn Next

      Trần Mỹ Phúc
      tranmyphuc@hotmail.com
      Hãy add nick để có thông tin đề thi mới nhất :tranmyphuc (Hỗ trợ tối đa cho các bạn tự học)

      Cisco Certs : CCNP (Passed TSHOOT 1000/1000)

      Juniper Certs :
      JNCIP-ENT & JNCIP-SEC
      INSTRUCTORS (No Fee) : CISCO (Professional) , JUNIPER (Professional) , Microsoft ...

      [version 4.0] Ôn tập CCNA


      Comment


      • #18
        - Trong hộp thoại Active Directory Domain Services Installation Wizard, đánh dấu chọn Reboot on completion. Sau khi quá trình nâng cấp hoàn tất, máy Server2 sẽ tự động restart



        2. Kiểm tra Additional Domain Controller và Secondary DNS Server
        - Tại máy Server2, sau khi quá trình nâng cấp hoàn tất. Logon MSOpenLab\Administrator password P@ssword
        - Mở Active Directory Sites and Services từ Administrative Tools, vào Sites\Default-First-Site-Name\Servers, bung Server1 (PC13), chuột phải NTDS Settings chọn Properties



        - Hộp thoại NTDS Settings Properties, kiểm tra có đánh dấu chọn ô Global Catalog, chọn Cancel



        - Trong Active Directory Sites and Services, vào Sites\Default-First-Site-Name\Servers, bung Server2 (Server), chuột phải NTDS Settings chọn Properties



        - Hộp thoại NTDS Settings Properties, kiểm tra có đánh dấu chọn ô Global Catalog, chọn Cancel



        - Mở DNS từ Adminiatrative Tools, kiểm tra máy Server2 đã được cấu hình làm DNS Server thứ 2 trong hệ thống.



        - Mở Command line, gõ lệnh ipconfig /all, kiểm tra Server2 tự động thêm thông số Altenates DNS Server: 127.0.0.1



        3. Cài đặt Distributed File System (DFS) – Thực hiện trên cả 2 máy Server1 và Server2
        - Mở Server Manager từ Administrative Tools, chuột phải Roles chọn Add Roles



        - Trong hộp thoại Before You Begin, chọn Next



        - Hộp thoại Select Server Roles, đánh dấu chọn File Services, chọn Next



        - Hộp thoại File Services, chọn Next



        - Trong hộp thoại Select Role Services, đánh dấu chọn Distributed File System , chọn Next



        - Hộp thoại Create a DFS Name Space, chọn Create a namespace later using the DFS Management snap-in in Server Manager, chọn Next



        - Hộp thoại Confirm Installation Selections, chọn Install



        - Hộp thoại Installation Results, chọn Close



        4. Cấu hình DFS Namespace Server
        - Tại máy Server1, mở DFS Management từ Administrative Tools, chuột phải Namespaces, chọn New Namespace…



        - Hộp thoại Namespace Server, chọn Browse, trỏ đến máy Server1 (PC13.MSOpenLab.com), chọn Next



        - Hộp thoại Namespace Name and Settings, nhập DATA vào ô Name, chọn Edit Settings

        Trần Mỹ Phúc
        tranmyphuc@hotmail.com
        Hãy add nick để có thông tin đề thi mới nhất :tranmyphuc (Hỗ trợ tối đa cho các bạn tự học)

        Cisco Certs : CCNP (Passed TSHOOT 1000/1000)

        Juniper Certs :
        JNCIP-ENT & JNCIP-SEC
        INSTRUCTORS (No Fee) : CISCO (Professional) , JUNIPER (Professional) , Microsoft ...

        [version 4.0] Ôn tập CCNA


        Comment


        • #19
          - Hộp thoại Edit Settings, chọn Use custom permissions, chọn Customize



          - Hộp thoại Permissions for DATA, cấp quyền Full Control cho group Everyone, chọn OK



          - Hộp thoại Edit Settings, chọn OK



          - Trong hộp thoại Namespace Type, chọn Domain-based namespace, chọn Next



          - Hộp thoại Review Settings and Create Namespace, chọn Create



          - Hộp thoại Confirmation, chọn Close



          - Trong cửa sổ DFS Management, bung Namespaces, chuột phải \\MSOpenLab.com\DATA chọn Add Namespace Server



          - Hộp thoại Add Namespace Server, chọn Browse, trỏ đến máy Server2 (Server.MSOpenLab.com), chọn Edit Settings



          - Hộp thoại Edit Settings, chọn Use custom permissions, chọn Customize



          - Trong hộp thoại Permissions for DATA, cấp quyền Full Control chọn group Everyone, chọn OK


          - Hộp thoại Edit Settings, chọn OK


          - Hộp thoại Add Namespace Server chọn OK



          - Trong cửa sổ DFS Management, chọn \\MSOpenLab.com\DATA, cửa sỗ giữa chọn tab Namespace Servers, kiểm tra đã có đầy đủ 2 Namespace Server: Server1Server2




          5. Cấu hình DFS Replication
          - Tại máy Server1, mở DFS Management, chuột phải Replication, chọn New Replication Group



          - Trong hộp thoại Replication Group Type, chọn Multipurpose replication group, chọn Next


          - Hộp thoại Name and Domain, đặt tên File Server Replication, chọn Next



          - Trong hộp thoại Replication Group Members, chọn Add, add máy Server1 (PC13)Server2 (Server) vào danh sách member, chọn Next




          - Hộp thoại Topology Selection, chọn Full mesh, chọn Next



          - Trong hộp thoại Replication Group Schedule and Bandwidth, chọn cấu hình mặc định, chọn Next (bạn có thể quy định lại thời gian đồng bộ tùy ý)



          - Hộp thoại Primary Member, chọn máy Server1 (PC13), chọn Next

          Trần Mỹ Phúc
          tranmyphuc@hotmail.com
          Hãy add nick để có thông tin đề thi mới nhất :tranmyphuc (Hỗ trợ tối đa cho các bạn tự học)

          Cisco Certs : CCNP (Passed TSHOOT 1000/1000)

          Juniper Certs :
          JNCIP-ENT & JNCIP-SEC
          INSTRUCTORS (No Fee) : CISCO (Professional) , JUNIPER (Professional) , Microsoft ...

          [version 4.0] Ôn tập CCNA


          Comment


          • #20
            - Hộp thoại Folders to Replicate, chọn Add



            - Hộp thoại Add Folder to Replicate, chọn Browse, trỏ đường dẫn đến C:\DFSRoots, chọn OK



            - Trong hộp thoại Local Path of DFSRoots on Other Members, chọn Edit



            - Hộp thoại Edit, chọn Browse, trỏ đường dẫn đến C:\DFSRoots, chọn OK



            - Trong hộp thoại Local Path of DFSRoots on Other Members, chọn Next



            - Trong hộp thoại Review Settings and Create Replication Group, chọn Create



            - Hộp thoại Confirmation, chọn Close




            - Hộp thoại Replication Delay, chọn OK



            - Restart máy Server2


            6. Kiểm tra kết quả
            - Tại máy WS1, logon MSOpenLab\Administrator password P@ssword
            - Vào Start\Run, gõ \\MSOpenLab.com, chọn OK



            - Sau khi truy cập thành công, chuột phải DATA chọn MapNetwork Drive



            - Trong cửa sổ Map Network Drive, chọn Finish



            - Kiểm tra map thành công ổ đĩa Z:, vào Z: tạo file tên tailieuquantrong.txt có nội dung tùy ý.





            - Tại máy Server1Server 2, vào C:\DFSRoots\DATA, kiểm tra file Tai lieu quan trong.txt đã được đồng bộ giữa 2 máy



            - Shutdow máy Server1 (giả lập máy Server1 bị lỗi)
            - Tại máy WS1, logon MSOpenLab\Administrator password P@ssword
            - Vào ổ đĩa Z:, mở file Tai liệu quan trong.txt. kiểm tra dù Server1 đang trong tình trạng bị lỗi nhưng user vẫn được chứng thực và truy cập tài nguyên thành công.






            Discussion
            Trần Mỹ Phúc
            tranmyphuc@hotmail.com
            Hãy add nick để có thông tin đề thi mới nhất :tranmyphuc (Hỗ trợ tối đa cho các bạn tự học)

            Cisco Certs : CCNP (Passed TSHOOT 1000/1000)

            Juniper Certs :
            JNCIP-ENT & JNCIP-SEC
            INSTRUCTORS (No Fee) : CISCO (Professional) , JUNIPER (Professional) , Microsoft ...

            [version 4.0] Ôn tập CCNA


            Comment


            • #21
              PHẦN III: TRIỂN KHAI READ-ONLY DOMAIN CONTROLLER, READ-ONLY DNS SERVER VÀ ACTIVE DIRECTORY SITE

              I. Giới thiệu

              Giả sử công ty của bạn có trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh và một chi nhánh tại Hà Nội, để hai hệ thống mạng ở 2 nơi liên lạc với nhau bạn đã triển khai đường truyền kết nối cơ sở hạ tầng (Lease Line, VPN…)

              Hiện nay hệ thống mạng tại trụ sở chính đang được quản lý theo mô hình Active Directory với domain MSOpenLab.com, bạn muốn hệ thống mạng tại Hà Nội cũng được quản lý theo mô hình Active Directory thuộc domain MSOpenLab.com nên bạn đã join các máy ở Hà Nội vào domain.

              Trong trường hợp này để việc chứng thực cho hệ thống ở Hà Nội ổn định, ta cần cấu hình thêm một máy Domain Controller (Global Catalog Server) ở Hà Nội, nhưng vì chi nhánh Hà Nội không có bộ phận IT và không đảm bảo bảo mật cho Domain Controller nên ta chỉ muốn Domain Controller ở Hà Nội lưu trữ password và chỉ chứng thực cho các user account của hệ thống Hà Nội. Để giải quyết được nhu cầu này ta sẽ triển khai một Read-Only Domain Controller ở Hà Nội (Read-Only Domain Controller là một chức năng mới trên Windows Server 2008)

              Và để thuận tiện cho việc chứng thực giữa 2 hệ thống này (user sẽ đuợc chứng thực bằng Global Catalog Server gần nhất) nên ta sẽ chia hệ thống thành 2 site HCM và HANOI.
              Phần III bao gồm các bước: 1. Thực hiện chia Site
              2. Nâng cấp Read-Only Domain Controller và cài đặt Read-Only DNS Server
              3. Kiểm tra Read-Only Domain Controller, Read-Only DNS Server, Site
              4. Cấu hình Password Replication Policy
              5. Kiểm tra Password Replication Policy
              6. Kiểm tra kết quả

              II. Chuẩn bị
              - Mô hình bài lab như phần I, trong phần này sử dụng các máy Server1, Server2, và WS2
              - Cấu hình TCP/IP cho các máy như trong bảng sau:

              Server1
              Server3
              WS3
              IP Address:192.168.10.100
              Subnet Mask: 255.255.255.0
              Gateway: 192.168.10.200
              DNS: 192.168.10.100
              IP Address:172.16.1.1
              Subnet Mask: 255.255.255.0
              Gateway: 172.16.1.200
              DNS: 192.168.10.100
              IP Address:172.16.1.2
              Subnet Mask: 255.255.255.0
              Gateway: 172.16.1.200
              DNS: 192.168.10.100
              DNS: 172.16.1.1

              - Để các máy của 2 hệ thống HCM và HANOI liên lạc được với nhau, trên thực tế ta có thể sử dụng đường Lease Line, Frame Relay…., hoặc cấu hình VPN Site-to-Site.




              - Để thực hiện phần III yêu cầu các bạn phải thực hiện hoàn tất phần I
              - Tại máy Server1, tạo thêm 1 Reverse Lookup Zones 172.16.1



              - Lần lượt Join Server3 và WS2 vào domain MSOpenLab.com
              - Tạo các Object như trong bảng:

              OU
              Group
              User
              HCM
              HCMGroup
              U1/P@ssword và U2/P@ssword
              HN
              HNGroup
              T1/P@ssword và T2/P@ssword

              - User U1 và U2 làm thành viên của HCMGroup
              - User T1 và T2 làm thành viên của HNGroup

              III. Thực hiện
              1. Thực hiện chia Site
              - Trên Server1, log on MSOpenLab\Administrator
              - Mở Active Directory Sites and Services từ Administrative Tools, bung Site, chuột phải Default-First-Site-Name chọn Rename



              - Đổi tên Default-First-Site-Name thành HCM



              - Trong cửa sổ Active Directory Sites and Services, chuột phải Site, chọn New, chọn Site


              - Trong hộp thoại New Object-Site, nhập HANOI vào ô Name, chọn DEFAULTIPSITELINK, chọn OK



              - Hộp thoại thông báo Active Directory Sites and Services, chọn OK



              - Trong cửa sổ Active Directory Sites and Services, bung Site, chuột phải Subnets, chọn New, chọn Subnet





              - Trong hộp thoại New Object-Subnet nhập 192.168.10.0/24 vào ô Prefix, chọn HCM, chọn OK


              - Trong cửa sổ Active Directory Sites and Services, chuột phải Subnets, chọn New, chọn Subnet


              - Trong hộp thoại New Object-Subnet nhập 172.16.1.0/24 vào ô Prefix, chọn HANOI, chọn OK



              - Trong cửa sổ Active Directory Sites and Services, kiểm tra đã có 2 site HCM, HN và 2 subnet tương ứng.
              Trần Mỹ Phúc
              tranmyphuc@hotmail.com
              Hãy add nick để có thông tin đề thi mới nhất :tranmyphuc (Hỗ trợ tối đa cho các bạn tự học)

              Cisco Certs : CCNP (Passed TSHOOT 1000/1000)

              Juniper Certs :
              JNCIP-ENT & JNCIP-SEC
              INSTRUCTORS (No Fee) : CISCO (Professional) , JUNIPER (Professional) , Microsoft ...

              [version 4.0] Ôn tập CCNA


              Comment


              • #22
                2. Nâng cấp Read-Only Domain Controller và cài đặt Read-Only DNS Server
                - Tại Server3, log on MSOpnenLab\Administrator
                - Vào Start\Run, gõ lệnh dcpromo
                - Trong hộp thoại Welcome to the Active Directory Domain Services Installation Wizard, đánh dấu chọn ô Use advanced mode installation, chọn Next.


                - Hộp thoại Operating System Compatibility, chọn Next


                - Trong hộp thoại Choose a Deployment Configuration, chọn Existing forest, chọn Add a domain controller to an existing domain, chọn Next


                - Hộp thoại Network Credentials, giữ cấu hình mặc định, chọn Next


                - Hộp thoại Select a Domain, chọn Next


                - Trong hộp thoại Select a Site, chọn site HANOI, chọn Next


                - Trong hộp thoại Additional Domain Controller Option, đánh dấu chọn cả 3 ô DNS server, Global Catalog, Read-only domain controller (cài đặt Read-only DNS Server, cấu hình Server3 làm Global Catalog Serve và nâng cấp Read-only domain controller), chọn Next


                - Hộp thoại Specify the Password Replication Policy, chọn Next


                - Trong hộp thoại Delegation of RODC Installation and Administration, chọn Set, add user T1 vào ô Group or user (ủy quyền cho T1 quản lý RODC), chọn Next




                - Hộp thoại Install from Media, giữ cấu hình mặc định, chọn Next

                - Trong hộp thoại Source Domain Controller, chọn Use this specific domain controller, chọn Server1 (PCxx.MSOpenLab.com), chọn Next


                - Hộp thoại Location for Database, Log Files, and SYSVOL, giữ nguyên đường dẫn mặc định, chọn Next


                - Hộp thoại Directory Services Restore Mode Administrator Password, nhập P@ssword vào ô PasswordConfirm password, chọn Next


                - Trong hộp thoại Summary, chọn Next


                - Trong hộp thoại Active Directory Domain Services Installation Wizard, đánh dấu chọn Reboot on completion. Sau khi quá trình nâng cấp hoàn tất, máy Server3 sẽ tự động restart



                3. Kiểm tra Read-Only Domain Controller, Read-Only DNS Server, Site
                - Tại máy Server3, sau khi khởi động, log on MSOpenLab\Administrator, mở Active Directory Users and Computers, vào OU Domain Controllers, kiểm tra Server3Read-Only Domain Controller

                Trần Mỹ Phúc
                tranmyphuc@hotmail.com
                Hãy add nick để có thông tin đề thi mới nhất :tranmyphuc (Hỗ trợ tối đa cho các bạn tự học)

                Cisco Certs : CCNP (Passed TSHOOT 1000/1000)

                Juniper Certs :
                JNCIP-ENT & JNCIP-SEC
                INSTRUCTORS (No Fee) : CISCO (Professional) , JUNIPER (Professional) , Microsoft ...

                [version 4.0] Ôn tập CCNA


                Comment


                • #23
                  - Mở DNS Manager từ Administrative Tools, bung Server3\Forward Lookup Zones\MSOpenLab.com\sites\HANOI\tcp, kiểm tra Server3 là Global Catalog Server của site HANOI.
                  - Kiểm tra trên Server3 không tạo được DNS record mới vì Server3 là Read-Only DNS Server




                  - Mở Active Directory Sites and Services, bung Sites\HANOI\Servers, kiểm tra có Server3



                  4. Cấu hình Password Replication Policy

                  - Tại Server3, mở Active Directory Users and Computers, vào OU Domain Controllers, chuột phải Server3, chọn Properties



                  - Trong hộp thoại Server3 Properties, qua tab Password Replication Policy, chọn Add



                  - Hộp thoại Add Groups, Users and Computers, chọn Allow passwords for the account to replicate to this RODC, chọn OK



                  - Hộp thoại Select Users, Computers, or Groups, add group HNGroup vào ô Enter the object name to select, chọn OK


                  - Hộp thoại Server3 Properties, kiểm tra có HNGroup, chọn OK



                  5. Kiểm tra Password Replication Policy
                  - Trên máy WS2, log on lần lượt các user MSOpenLab\T1MSOpenLab\T2 (mục đích là để lưu password của user T1 và T2 vào Read-Only Domain Controller)
                  - Trên máy Server3, mở Active Directory Users and Computers, bung MSOpenLab.com\Domain Controllers, chuột phải Server3 chọn Properties



                  - Hộp thoại Server3 Properties, chọn Advanced


                  - Trong hộp thoại Advanced Password Replication Policy for SERVER3, kiểm tra đã có user t1t2


                  6. Kiểm tra kết quả
                  - Tắt router kết nối site HCMHANOI
                  - Đảm bảo máy Server3WS2 không liên lạc được với Server1
                  - Trên máy WS2, log on lần lượt MSOpenLab\t1MSOpenlab\t2, kiểm tra log on thành công
                  - Trên máy WS2, log on lần lượt MSOpenlab\u1MSOpenlab\u2, kiểm tra log on không thành công (password của u1 và u2 không lưu trên Read-Only Domain Controller)
                  Trần Mỹ Phúc
                  tranmyphuc@hotmail.com
                  Hãy add nick để có thông tin đề thi mới nhất :tranmyphuc (Hỗ trợ tối đa cho các bạn tự học)

                  Cisco Certs : CCNP (Passed TSHOOT 1000/1000)

                  Juniper Certs :
                  JNCIP-ENT & JNCIP-SEC
                  INSTRUCTORS (No Fee) : CISCO (Professional) , JUNIPER (Professional) , Microsoft ...

                  [version 4.0] Ôn tập CCNA


                  Comment


                  • #24
                    Sao cái hình đầu tiên AD server thì chỉ có 1 cái còn DHCP thì hẳn 1 con nhỉ?

                    Trong hình hướng dẫn thì AD, DNS, DHCP đều trỏ về 1 server 192.168.1.1 ???
                    nhatpc@

                    Comment


                    • #25
                      Hi Phúc.
                      Phúc đã từng cài Symantec Server bản 11 chưa vậy.Có quy trình gì không.
                      Mình đang gặp vấn đề về cái này.
                      Thanks.

                      Comment


                      • #26
                        Chà bài này hay quá! Mình đang cần thứ này hiiii. Phúc có tài liệu nào cụ thể về MDaemon ko? Post lên cho mình tham khảo với. Mấy trang khác cũng có nhưng sơ sài quá ko nói rõ như Phúc. Cám ơn nhìêu

                        Comment


                        • #27
                          Thnks rat nhieu. Bai viet ro rang, de hieu. Sorry vi dang treo MU nen ko go tieng Viet duoc:)

                          Comment


                          • #28
                            Originally posted by Truongluong View Post
                            Chà bài này hay quá! Mình đang cần thứ này hiiii. Phúc có tài liệu nào cụ thể về MDaemon ko? Post lên cho mình tham khảo với. Mấy trang khác cũng có nhưng sơ sài quá ko nói rõ như Phúc. Cám ơn nhìêu
                            Chào !!
                            hxxp://www.box.net/shared/qajdooi04c

                            Chúc vui !!!
                            Trần Mỹ Phúc
                            tranmyphuc@hotmail.com
                            Hãy add nick để có thông tin đề thi mới nhất :tranmyphuc (Hỗ trợ tối đa cho các bạn tự học)

                            Cisco Certs : CCNP (Passed TSHOOT 1000/1000)

                            Juniper Certs :
                            JNCIP-ENT & JNCIP-SEC
                            INSTRUCTORS (No Fee) : CISCO (Professional) , JUNIPER (Professional) , Microsoft ...

                            [version 4.0] Ôn tập CCNA


                            Comment


                            • #29
                              Anh ơi pass của tài liệu là gì vậy !
                              cảm ơn

                              Comment


                              • #30
                                pass là gì vậy bạn ... cho mình xin với ... cám ơn vì bài viết hay quá !

                                Comment

                                Working...
                                X