Xin chào ! Nếu đây là lần đầu tiên bạn đến với diễn đàn, xin vui lòng danh ra một phút bấm vào đây để đăng kí và tham gia thảo luận cùng VnPro.

Announcement

Collapse
No announcement yet.

Quản trị WebServer

Collapse
X
 
  • Filter
  • Time
  • Show
Clear All
new posts

  • Quản trị WebServer

    Lần trước có bạn hỏi về quản trị web server linux, mình thấy tài liệu này cũng hay nên post lên cho bạn tham khảo. Tài liệu này mình trích trong quyển “Giáo trình quản trị Linux”. Mong nhận được ý kiến đóng góp của các bạn.

    I. Phần mềm Apache
    Apache được phát triển dựa trên NCSA web server, là phiên bản cung cấp đầy đủ các tính năng của máy chủ (HTTP) web do dự án Apache Server thực hịên. Apache cung cấp một máy chủ web mã nguồn mở, tin cậy, hiệu quả và dễ dàng mở rộng. Phần mềm máy chủ bao gồm: daemon server, file cấu hình, công cụ quản trị, và tài liệu.
    Phần mềm Apache Server sẵn có có trên trang Apache Group. Bạn có thể tải về từ các địa chỉ http://www.apache.org/dist/. Bạn tải về file .tar.gz tương ứng với phiên bản bạn muốn sử dụng. Ví dụ, Phiên bản mới nhất được viết là Apache 1.3.12, vì vậy file bạn cần tải về là apache_1.3.12.tar.gz. Bạn có thể lấy mã nguồn từ địa chỉ
    http://www.apache.org/dist/apache_1.3.12.tar.gz.
    Giải nén file
    Để giải nén file này, sử dụng câu lệnh sau (giả sử rằng bạn đã để file trong thư mục
    temp):
    cd temp
    gzip -d -c apache_1.3.12.tar.gz | tar xvf -
    Câu lệnh này tạo một thư mục apache_1.3.12 trong thư mục temp
    II. Biên dịch và cài đặt
    Chạy các câu lệnh sau:
    cd apache_1.3.12
    ./configure --prefix=<path-to-apache>
    make
    make install
    ***Chú ý sử dụng đường dẫn đầy đủ thay cho <path-to-apache>. Đường dẫn đầy
    đủ này nên là nơi bạn muốn cài đặt apache server, chẳng hạn như
    ./configure --prefix=/afs/uncc.edu/usr/q/zlian/apache
    7.2.3. Khởi động và tắt WebServer
    Khởi động Apache
    <path-to-apache>/bin/apachectl start
    Ví dụ:
    /afs/uncc.edu/usr/q/zlian/Apache/bin/apachectl start
    Tắt Apache
    <path-to-apache>/bin/apachectl stop
    Ví dụ:
    /afs/uncc.edu/usr/q/zlian/Apache/bin/apachectl stop
    III. Cấu hình Apache
    Theo cách truyền thống, cấu hình Apache được chia thành ba file cấu hình:
    httpd.conf, access.conf, và srm.conf. Theo thứ tự các file này có ý nghĩa như sau,
    * httpd.conf là file cấu hình server chính;
    * access.conf là file định nghĩa các quyền truy cập;
    * srm.conf các tài nguyên server được định nghĩa;
    chẳng hạn như ánh xạ các thư mục và các biểu tượng. Ba file này được
    trộn vào một file chung httpd.conf, nó có thể tìm thấy trong thư mục conf. Ví
    dụ:
    /afs/uncc.edu/usr/q/zlian/apache/conf/
    Chú ý: Các hướng dẫn quan trọng cho cấu hình của bạn:
    ***ServerName:
    ServerN ame chỉ ra địa chỉ IP của máy chủ cài đặt dịch vụ WebServer, thông thường nếu máy của bạn là máy cục bộ, không nối mạng, địa chỉ này mặc định là 127.0.0.1 tương ứng với tên máy là localhost. Nếu máy này có địa chỉ mạng, bạn có thể thay thế bằng địa chỉ IP của máy. Để xem địa chỉ của máy bạn thực hiện lệnh:
    ifconfig –a
    ***Listen:
    Chỉ dẫn này nói cho server lắng nghe các yêu cầu trên dịa chỉ IP được xác định
    và/hoặc cổng TCP/IP . Mặc định, server lắng nghe cổng 80, nhưng bạn nên sử dụng
    cổng lớn hơn 1024, bởi vì số ít hơn 1024 rất hay được sử dụng trong các tiến trình của hệ thống. Như trong ví dụ sau, Apache nghe trên cả hai cổng port 8080 và 8081.
    listen 8080
    listen 8081
    Với cấu hình này, bạn có thể kiểm tra xem server của bạn chạy thành công hay chưa bằng cách gõ vào địa chỉ sau trên trình duyệt:
    http://localhost:8080
    hoặc
    http://localhost:8081
    ***DocumentRoot
    Thư mục tài liệu mặc định là <path-to-apache>/htdocs, bạn có thể để tài liệu html , ví dụ billchu.html, trong thư mục này và kiểm tra. Ví dụ:
    http://152.15.35.2:8080/billchu.html
    Bạn cũng có thể thay đổi thư mục tài liệu bằng sử dụng hướng dẫn sau trong file
    httpd.conf:
    DocumentRoot /usr/web
    Sau đó một truy cập đến http://www.my.host.com/index.html sẽ tương
    ứng /usr/web/index.html.
    Thường xuất hiện trong khi cấu hình như sau: ("DocumentRoot
    /usr/web/") thêm một ký tự “/”ở đuôi, bạn nên tránh điều này.
    IV. Xác thực người dùng
    Để ngăn chặn truy cập vào các file trên server của bạn, bạn nên sử dụng bảo vệ
    user/password, Bạn có thể sử dụng các hướng dẫn sau.
    AuthType
    AuthName
    AuthUserFile
    AuthGroupFile
    require
    <Directory></Directory>
    <Files></Files>
    *** AuthType: Lựa chọn kiểu xác thực người sử dụng cho một thư mục. Chỉ có Basic và Digest là thực thi hiện tại.
    ***AuthName: Đặt tên của xác thực cho một thư. Tên xác thực này sẽ được gửi đến client để những người sử dụng biết loại username và password nào để gửi.
    AuthName có một đối số; Nếu tên xác thực có dấu cách nó phải được đặt trong dấu trích dẫn.
    ***AuthUserFile :Đặt tên của file văn bản thuần túy chứa danh sách những người sử dụng và mật khẩu cho việc xác thực người sử dụng. Tên file là đường dẫn đến file người sử dụng. Nếu nó không phải là đường dẫn tuyệt đối (ví dụ, nếu nó không bắt đầu với ‘/’), Nó được xem như đường dẫn tương đối đến ServerRoot.
    ***AuthGroupFile: Đặt tên của một file văn bản thuần túy chứa danh sách các nhóm người sử dụng cho việc xác thực người sử dụng. Tên file là đường dẫn đến file group.
    Nếu nó không phải là đường dẫn tuyệt đối (ví dụ, không bắt đầu với dấu ‘/’), nó được xem như đường dẫn tương đối đến ServerRoot.
    ***Require: Chọn những người sử dụng nào có thể truy cậo vào một thư mục. Cú pháp cho phép là:
    1. Chỉ những người sử dụng được đặt tên có thể truy cập thư mục:
    require user userid userid ...
    2. Chỉ những người sử dụng trong các nhóm được đặt tên có thể truy cập thư
    mục:
    require group group-name group-name ...
    3. Tất cả những người sử dụng có thể truy cập thư mục:
    require valid-user
    <Directory> và </Directory> được sử dụng để nhóm một nhóm các
    hướng dẫn và nó sẽ chỉ được áp dụng cho thư mục được đặt tên và các thư mục con
    của thư mục đó. Một hướng dẫn bất kỳ được cho phép có trong một directory có thể
    được sử dụng.
    <Files> và </Files> p cung cấp quyền truy cập bởi tên file (bao gồm đường
    dẫn đến file).
    Ví dụ:
    <Directory
    "/afs/uncc.edu/usr/q/zlian/apache/htdocs/manual">
    AuthType Basic
    AuthName "Restricted Directory"
    AuthUserFile passwd
    AuthGroupFile /dev/null
    require valid-user
    </Directory>
    Để thiết lập file password, bạn có thể sử dụng công cụ có tên là htpasswd được cung cấp bởi Apache. Trước tiên tạo file password bằng cách:
    % touch passwd
    Trong thư mục "<path-to-apache>/bin/". Để thêm một người sử dụng, thực hiện lệnh:
    % htpasswd <path-to-password-file>/passwd zlian
    New password:
    Re-type new password:
    Đến đây bạn đã hoàn thành xong việc cấu hình Apache và thực hiện xác thực người
    sử dụng cho dịch vụ web của bạn.


  • #2
    đây mới chỉ là cấu hình Apache thôi, nếu gọi là quản trị webserver thì còn nhiều thứ phải làm lắm, hy vọng bạn có nhiều bài post hay và hữu ích như bài post này cho ae tham khảo nha'

    => Linux là của tất cả chúng ta, nó không là riêng ai.

    Hướng dẫn cài đặt cấu hình Data Loss Prevention - MyQLP Appliance (Open Source)


    Hướng dẫn cài đặt và cấu hình Mdeamon 12.x

    Hướng dẫn cài đặt cấu hình ISA 2006 và Exchange 2003 - Mô hình Front-End Back-End

    Cài đặt và cấu hình Cacti - Giám Sát và Quản Lý Hệ Thống Mạng

    Hướng dẫn cài đặt cấu hình Retrospect Backup Server

    Cài đặt và cấu hình phần mềm FSA Audit Files Server

    CAMAPTRANG
    http://www.asterisk.vn

    Comment


    • #3
      Cảm ơn ý kiến của camaptrang
      Đúng là để quản trị web server thì còn phải làm nhiều nữa. Mấy hôm nay mình bận quá nên chưa có thời gian post thêm, để sang tuần mình làm song phần thực tập rồi mình sẽ post tiếp.
      Mong mọi người thông cảm nha.
      mong nhận được nhiều ý kiến của các bạn.
      Thank all!

      Comment

      Working...
      X