Xin chào ! Nếu đây là lần đầu tiên bạn đến với diễn đàn, xin vui lòng danh ra một phút bấm vào đây để đăng kí và tham gia thảo luận cùng VnPro.
X
 
  • Filter
  • Time
  • Show
Clear All
new posts

  • Thông tin cho các bạn nữa đây ! Cách thức lây nhiễm của BugBear-B

    Cách thức lây nhiễm của BugBear-B:

    Khi virus BugBear.B được kích hoạt, nó copy bản thân vào thư mục \Startup dưới tên một chương trình mà virus chọn, dạng ????.exe, cụ thể là:

    C:\Windows\Start Menu\Programs\Startup\Cyye.exe khi mà nó được chạy trên nền Windows 95/98/Me.

    · C:\Documents and Settings\<current user name>\Start Menu\Programs\Startup\Cti.exe khi nó chạy trên nền hệ điều hành Windows NT/2000/XP.

    1. Tìm kiếm các địa chỉ trong các file có phần mở rộng là: .mmf, .nch, .mbx, .eml. .tbb, .dbx, .ocs.

    2. Lấy thông tin địa chỉ email của người sử dụng trong registry ở key

    3. Sử dụng account đó để gửi chính bản thân nó đến các địa chỉ mà nó tìm được dưới dạng một thư điện tử có phần subject là: Hello!, update, hmm, Payment notices, Just a reminder, Correction of errors, history screen, Announcement, various, Introduction, Interesting..., I need help about script!!!, Stats, Please Help..., Report, Membership Confirmation, Get a FREE gift!, Today Only, New Contests, Lost & Found, bad news, wow!, fantastic, click on this!, Market Update Report, empty account, My eBay ads, Cows, 25 merchants and rising, CALL FOR INFORMATION!, new reading, Sponsors needed, SCAM alert!!!, Warning!, its easy, free shipping!, News, Daily Email Reminder, Tools For Your Online Business, New bonus in your cash account, Your Gift, Re:, $150 FREE Bonus!, Your News Alert, Hi!, Get 8 FREE issues - no risk!, Greets!

    4. Tên các file đính kèm thường là tên các file được tìm trong thư mục My Documents có phần mở rộng là: .reg, .ini, .bat, .diz, .txt, .cpp, .html, .htm, .jpeg, .jpg, .gif, .cpl, .dll, .vxd, .sys, .com, .exe, .bmp.

    5. Và file virus đính kèm thường là các file có phần mở rộng là: .scr, .pif và .exe. Thêm vào đó các file đính kèm đó thường có thêm nội dung là: readme, Setup, Card, Docs, news, image, images, pics, resume, photo, video, music, song, data.

    Cách thức lây lan trong mạng nội bộ:

    6. Worm này có thể lây vào các file được chia sẻ trên mạng và chúng lựa chọn các file sau để lây: scandskw.exe, regedit.exe, mplayer.exe, hh.exe, notepad.exe, winhelp.exe, Internet Explorer\iexplore.exe, adobe\acrobat 5.0\reader\acrord32.exe, WinRAR\WinRAR.exe, Windows Media Player\mplayer2.exe, Real\RealPlayer\realplay.exe, Outlook Express\msimn.exe, Far\Far.exe, CuteFTP\cutftp32.exe, Adobe\Acrobat 4.0\Reader\AcroRd32.exe, ACDSee32\ACDSee32.exe, MSN Messenger\msnmsgr.exe, WS_FTP\WS_FTP95.exe, QuickTime\QuickTimePlayer.exe, StreamCast\Morpheus\Morpheus.exe, Zone Labs\ZoneAlarm\ZoneAlarm.exe, Trillian\Trillian.exe, Lavasoft\Ad-aware 6\Ad-aware.exe, AIM95\aim.exe, Winamp\winamp.exe, DAP\DAP.exe, ICQ\Icq.exe, kazaa\kazaa.exe, winzip\winzip32.exe.

    7. Virus này cố gắng lây lan vào tất cả các máy trên mạng và chèn vào thư mục Startup. Virus không phân biệt được đâu là máy in đâu là máy tính vì vậy trong quá trình lây lan nó chiếm tài nguyên của máy in chia sẻ làm máy in in ra những ký tự rác.

    8. Keylog

    Virus này tạo ra một file dll có tên ngẫu nhiên để ghi lại các phím dưới dạng keylog. File này nằm trong thư mục \Windows\system, file này có kích thước 5632 byte và được biết đến như là Trojan: PWS.Hooker.Trojan.

    9. Các tiến trình mà virus tự động kết thúc trong khi thực thi:

    ZONEALARM.EXE
    WFINDV32.EXE
    WEBSCANX.EXE
    VSSTAT.EXE
    VSHWIN32.EXE
    VSECOMR.EXE
    VSCAN40.EXE
    VETTRAY.EXE
    VET95.EXE
    TDS2-NT.EXE
    TDS2-98.EXE
    TCA.EXE
    TBSCAN.EXE
    SWEEP95.EXE
    SPHINX.EXE
    SMC.EXE
    SERV95.EXE
    SCRSCAN.EXE
    SCANPM.EXE
    SCAN95.EXE
    SCAN32.EXE
    SAFEWEB.EXE
    RESCUE.EXE
    RAV7WIN.EXE
    RAV7.EXE
    PERSFW.EXE
    PCFWALLICON.EXE
    PCCWIN98.EXE
    PAVW.EXE
    PAVSCHED.EXE
    PAVCL.EXE
    PADMIN.EOUTPOST.EXE
    NVC95.EXE
    NUPGRADE.EXE
    NORMIST.EXE
    NMAIN.EXE
    NISUM.EXE
    NAVWNT.EXE
    NAVW32.EXE
    NAVNT.EXE
    NAVLU32.EXE
    NAVAPW32.EXE
    N32SCANW.EXE
    MPFTRAY.EXE
    MOOLIVE.EXE
    LUALL.EXE
    LOOKOUT.EXE
    LOCKDOWN2000.EXE
    JEDI.EXE
    IOMON98.EXE
    IFACE.EXE
    ICSUPPNT.EXE
    ICSUPP95.EXE
    ICMON.EXE
    ICLOADNT.EXE
    ICLOAD95.EXE
    IBMAVSP.EXE
    IBMASN.EXE
    IAMSERV.EXE
    IAMAPP.EXE
    FRW.EXE
    FPROT.EXE
    FP-WIN.EXE
    FINDVIRU.EXE
    F-STOPW.EXE
    F-PROT95.EXE
    F-PROT.EXE
    F-AGNT95.EXE
    ESPWATCH.EXE
    ESAFE.EXE
    ECENGINE.EXE
    DVP95_0.EXE
    DVP95.EXE
    CLEANER3.EXE
    CLEANER.EXE
    CLAW95CF.EXE
    CLAW95.EXE
    CFINET32.EXE
    CFINET.EXE
    CFIAUDIT.EXE
    CFIADMIN.EXE
    BLACKICE.EXE
    BLACKD.EXE
    AVWUPD32.EXE
    AVWIN95.EXE
    AVSCHED32.EXE
    AVPUPD.EXE
    AVPTC32.EXE
    AVPM.EXE
    AVPDOS32.EXE
    AVPCC.EXE
    AVP32.EXE
    AVP.EXE
    AVNT.EXE
    AVKSERV.EXE
    AVGCTRL.EXE
    AVE32.EXE
    AVCONSOL.EXE
    AUTODOWN.EXE
    APVXDWIN.EXE
    ANTI-TROJAN.EXE
    ACKWIN32.EXE
    _AVPM.EXE
    _AVPCC.EXE
    _AVP32.EXE
    10. Cơ cấu backdoor:

    Virus mở và chờ cổng 1080. Hacker có thể kết nối vào cổng này để làm các công việc sau:

    · Xoá file
    · Dừng các tiến trình
    · Liệt kê các tiến trình và chuyển cho hacker
    · Copy file
    · Khởi tạo một tiến trình
    · Liệt kê các file và gửi cho hacker.
    VnPro - The way to get knowledge
    \"Không biết thì hỏi, muốn giỏi phải là người dốt \"
Working...
X